Lượt xem: 224

Đánh giá
5/5

Các chủ xe từ các tỉnh thành khác nhau mua bán ô tô cũ cần tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ theo quy định. Bài viết cung cấp trình tự thực hiện đăng ký sang tên xe ô tô cũ khác tỉnh, thành phố theo quy định hiện hành và cũng như lệ phí sang tên ô tô khác tỉnh.

Để tìm hiểu thêm về thủ tục sang tên xe ô tô cũ khác tỉnh mời các bạn tham khảo thông tin dưới đây:

Sau khi mua bán xe ô tô cũ, các bên cần nắm rõ và thực hiện một số thủ tục cần thiết để hợp pháp hóa việc mua bán này. Đối với trường hợp xe ô tô đổi chủ từ tỉnh thành này sang tỉnh thành khác, các bên cần thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định mới nhất tại Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ công an quy định về đăng ký xe và Thông tư số 64/2017/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA. Thủ tục này yêu cầu những giấy tờ liên quan, vì vậy cả người bán, người mua cần chuẩn bị đầy đủ và nắm rõ trình tự để giúp tiết kiệm được thời gian, công sức cũng như tránh được những rắc rối liên quan đến pháp lý.

Sau khi nộp phí trước bạ, người mua và người bán cần thực hiện 2 thủ tục hành chính khi mua bán xe ô tô cũ, bao gồm thủ tục xin cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe và thủ tục đăng ký xe đứng tên chủ xe mới tại Phòng Cảnh sát công an cấp tỉnh.

1. Chi phí sang tên ô tô khác tỉnh

Phí sang tên ô tô khác tỉnh và phí trước bạ là những chi phí quan trọng khi bạn thực hiện việc chuyển đổi quyền sở hữu xe ô tô. Dưới đây là thông tin chi tiết về phí sang tên ô tô ngoại tỉnh và phí trước bạ:

Phí Sang Tên Ô Tô Ngoại Tỉnh

  • Mức Phí: Phí sang tên đổi chủ ô tô khác tỉnh có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tỉnh. Phí này thường bao gồm phí sang tên cơ bản và các khoản phí khác như phí công chứng (nếu áp dụng), phí dịch vụ, và phí biển số mới (nếu cần).

Phí trước bạ

Bên mua xe ô tô thực hiện nộp phí trước bạ tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi mình sinh sống với mức quy định như sau: Mức lệ phí trước bạ áp dụng cho ô tô cũ đã qua sử dụng là 2% giá trị còn lại của xe. Trong đó, giá trị sử dụng còn lại của chiếc xe được quy định cụ thể theo Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC như sau:

  • Xe sử dụng được 1 năm, mức giá tính phí trước bạ là 90%.
  • Xe sử dụng từ 1 năm đến 3 năm, mức giá tính phí trước bạ là 70%.
  • Xe sử dụng từ 3 năm đến 6 năm, mức giá tính phí trước bạ là 50%.
  • Xe sử dụng từ 6 năm đến 10 năm, mức giá tính phí trước bạ là 30%.
  • Xe sử dụng trên 10 năm, mức giá tính phí trước bạ là 20%.

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe và biển số xe được quy định theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Chi tiết lệ phí theo từng trường hợp như sau:

– Trường hợp sang tên ô tô cũ khác tỉnh: Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi sang tên ô tô cũ khác tỉnh, người mua phải đổi cả giấy đăng ký và biển số xe. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe kèm theo biển số xe như sau:

+ Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng/lần/xe.

+ Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe.

+ Riêng trường hợp xe ô tô cũ chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao thì áp dụng mức phí theo bảng sau:

Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách tại điểm 2 mục này) 150.000 – 500.000 150.000 150.000
2 Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 2.000.000 – 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời 100.000 – 200.000 100.000 100.000

2. Thủ tục sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

Hồ sơ xin sang tên, di chuyển xe đi tỉnh khác

Người mua xe phải đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục này, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Sổ hộ khẩu) và bộ hồ sơ gồm:

  • 02 giấy khai sang tên xe theo mẫu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định (Đối với cá nhân là giấy bán xe có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán xe theo quy định của pháp luật về chứng thực)

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Thời hạn giải quyết

Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Kết quả hành chính

Kết quả thực hiện: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.

Lệ phí thực hiện

Không thu lệ phí.

Trình tự, cách thức thực hiện

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo Mục 1.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
    • Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển. Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe. Đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe. Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên, di chuyển vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu). Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt trước giấy chứng nhận đăng ký xe.
    • Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ đã được niêm phong.
  • Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định (nếu có).

3. Thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác cho chủ xe mới

Hồ sơ đăng ký xe từ tỉnh khác

Chủ xe phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu) và bộ hồ sơ gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
  • Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thời hạn giải quyết

  • Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.

Lệ phí thực hiện

Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tùy từng khu vực, dao động từ 150.000 VNĐ – 500.000 VNĐ.

Trình tự, cách thức thực hiện

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục ‘Hồ sơ đăng ký xe từ tỉnh khác’;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; kiểm tra thực tế xe; kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.

  • Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1 Tại sao cần thực hiện sang tên xe ô tô khác tỉnh?

  • Giúp chủ phương tiện thực hiện các giao dịch pháp lý về tài sản như hợp đồng cầm cố, thế chấp vay vốn… thuận lợi hơn.
  • Tránh các mức phạt khi điều khiển xe ô tô không chính chủ theo Nghị định 100/2019: Phạt từ 2 đến 4 triệu đồng đối với xe thuộc sở hữu cá nhân, từ 4 đến 8 triệu đồng đối với xe thuộc sở hữu tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thuận tiện hơn cho cơ quan chức năng điều tra, liên hệ chủ phương tiện trong trường hợp xe bị mất cắp.

4.2 Làm thủ tục sang tên xe khác tỉnh tại cơ quan nào?

Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh/thành nơi người mua đăng ký thường trú.

4.3 Phí sang tên ô tô khác tỉnh gồm những phí gì ? 

Phí sang tên xe ô tô khác tỉnh có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương. Thông thường, việc sang tên xe ô tô giữa các tỉnh hoặc thành phố yêu cầu bạn thực hiện các thủ tục và trả các khoản phí sau đây:

  • Phí Sang Tên: Đây là số tiền bạn phải trả để thực hiện việc chuyển quyền sở hữu của xe ô tô từ người bán cho người mua.
  • Thuế Trước Bạ (Nếu Có): Một số địa phương có quy định thuế trước bạ (thuế đăng ký) dựa trên giá trị xe hoặc dựa trên dòng xe. Số tiền thuế này cũng cần được trả khi sang tên xe.
  • Phí Dịch Vụ: Các cơ quan quản lý giao thông có thể tính phí dịch vụ cho việc thực hiện thủ tục sang tên.
  • Phí Công Chứng (Nếu Có): Nếu bạn sử dụng dịch vụ công chứng để xác nhận các giấy tờ, bạn cũng cần trả phí cho dịch vụ này.
  • Phí Biển Số Mới (Nếu Có): Nếu bạn cần cấp biển số xe mới sau khi sang tên, bạn cần trả phí cho việc cấp biển số này.
  • Các Phí Khác (Nếu Có): Tùy thuộc vào quy định của địa phương, còn có thể có các khoản phí khác như phí bảo hiểm, phí làm giấy tờ, và các khoản phí khác.

Để biết rõ hơn về phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý giao thông hoặc địa phương có thẩm quyền ở tỉnh hoặc thành phố mà bạn đang quan tâm. Họ sẽ cung cấp cho bạn thông tin cụ thể về các yêu cầu và số tiền phí cần trả.

PHÚC LÂM AUTO

Tư vấn bán hàng:

MR. NGUYỄN VĂN THIỆP

Xem thêm tin khác

Sản phẩm mới