- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Nhằm mục đích cũng cố vị thế hàng đầu trong phân khúc xe MPV tại thị trường Việt Nam, Toyota bổ sung thêm phiên bản thứ năm cho Innova với tên gọi là Venturer với một số nâng cấp về ngoại thất bên ngoài lẫn tiện nghi bên trong, trong khi các thông số kích thước vẫn được giữ nguyên.
Giá các phiên bản Toyota Innova 2018:
Innova 2.0E 2018: 743 triệu đồng
Innova 2.0G 2018: 817 triệu đồng
Innova 2.0V 2018: 945 triệu đồng
Innova Venturer 2018: 855 triệu đồng
Ngoài ra, Toyota Việt Nam cũng đã bổ sung thêm một “phiên bản taxi” là Innova 2.0J – số sàn 8 chỗ bán theo lô với giá đề xuất 712 triệu đồng.
Như vậy, Innova Venturer vấn có giá cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong phân khúc như KIA Rondo (bản cao nhất 809 triệu), Chevrolet Outlander (bản LTZ 1.8 giá 699 triệu) hay có giá mềm nhất là Suzuki Ertiga (639 triệu). Tuy nhiên, đây không phải là trở ngại, bởi “đứa con cưng” của Toyota vẫn luôn nằm Top đầu phân khúc và hiện chưa có đối thủ nào chọi lại với thống kê hơn 700 chiếc bán ra trong tháng 11 vừa rồi.
Sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao đạt 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 2.750mm, khoảng sáng gầm xe đạt 178mm và bán kính quay vòng tốt nhất nhì phân khúc chỉ 5,4m giúp Innova xoay sở khá thoải mái trong khu vực đô thị đông đúc hay ổn định trên những con đường xuyên tỉnh nhiều nhấp nhô, Innova luôn là mẫu xe phù hợp cho mọi nhu cầu về độ rộng rãi cần thiết để phục vụ gia đình đông người hay kinh doanh dịch vụ. Nếu so sánh với các đối thủ cùng phân khúc, Innova tỏ ra lấn lướt hơn khá nhiều, to con hơn hẳn các đối thủ như Kia Rondo ( kích thước 4.525 x 1.805 x 1.610 mm ) hay Suzuki Ertiga (kích thước 4.265 x 1.695 x 1.685 mm), duy chỉ có Chevrolet Outlander (kích thước 4.652 x 1.836 x 1.633 mm) là có phần cân bằng hơn.
Tổng quan vẻ bên ngoài, có thể thấy Innova Venturer 2018 nổi bật hơn với các phiên bản khác với ngoại thất màu đỏ tươi khá bắt mắt, đi kèm những tấm ốp viền nhựa màu đen tương phản trên vòm bánh xe, bậc thềm lên xuống,… Ngoài ra Toyota còn cung cấp 1 tùy chọn “black edition” với màu đen toàn bộ đầy mạnh mẽ và cá tính.
Phần đầu xe, cái nổi bật đầu tiên có thể thấy là mặt ca-lăng to bản được sơn màu đen bóng với các dải viền chrome trang trí bắt mắt và thêm phần sang trọng hơn. Hai thanh chrome to bản kết nối cụm đèn chiếu sáng hai bên, cụm đèn này vẫn sử dụng bóng halogen dạng thường thay vì đèn cốt LED kiểu Projector như trên phiên bản 2.0V.
Hai bên thân xe gồm bộ mâm 5 cánh kép vẫn giữ kích thước 17-inch như các phiên bản G và E, tuy nhiên được sơn màu đen bóng thay vì màu bạc, chi tiết này rất hài hòa so với tổng thể màu sơn đỏ của xe. Ngoài ra tay nắm cửa cũng được sơn cùng màu để tạo nên một tổng thể bắt mắt.
Phần đuôi xe không có quá nhiều thay đổi, điểm nhấn nổi bật là cản xe được thiết thêm hai viền chrome ôm trọn đèn phanh ở hai góc mép sau và tên phiên bản được đính bên phía cụm đèn phải đánh dấu sự khác biệt so với các phiên bản còn lại.
Bước vào bên trong khoang lái, nhìn chung thì khoang lái Innova 2018 được thiết kế lại vô cùng bắt mắt với bảng tablo được thiết kế uốn lượn tạo không gian đa chiều rộng rãi và hiện đại, cùng với trần xe được đôn lên thêm 10mm so với thế hệ cũ cho cảm giác thoáng hơn. Với phiên bản Venturer, xe được áp dụng chất liệu chủ đạo là da và gỗ cao cấp, các hàng ghế được trang bị toàn bộ bằng da, riêng ghế lái chỉ chỉnh cơ 6 hướng thay vì chỉnh điện 8 hướng như trên phiên bản 2.0V, ghế phụ khoang lái cũng được chỉnh cơ 4 hướng. Nếu so sánh với các đối thủ như Kia Rondo G ATH và Chevrolet 1.8AT thì Innova tỏ ra thua kém khá nhiều khi các mẫu xe này trang bị các tính năng đáng giá khác như ghế lái chỉnh điện, cửa sổ trời. Mặc dù 2 mẫu xe này có giá thấp hơn.
Hàng ghế thứ hai rộng rãi với ba chỗ ngồi, riêng ghế giữa có thêm bệ tì tay kiêm hộc để chai nước có thể gập lên xuống khá tiện dụng, nói thêm một chút là ở thị trường Indonesia hàng ghế thứ hai có thêm tùy chọn ghế thương gia với hai hàng ghế riêng biệt. Các hàng ghế đều khá rộng rãi, khoảng duỗi chân thoải mái, khoảng trần xe còn khá thoáng, hai hàng ghế trước đều không trở ngại gì với những người cao to, tuy nhiên hàng ghê thứ ba chỉ thích hợp cho những thành viên nhỏ tuổi hoặc có dáng người nhỏ bé.
Vô-lăng thiết kế 3 chấu bắt mắt được bọc da và ốp gỗ cùng các chi tiết mạ chrome thêm phần sang trọng. Các nút bấm tiện lợi cũng được tích hợp cho phép người lái tương tác dễ dàng hơn. Ngoài ra, trên phiên bản này Toyota còn trang bị thêm đèn trần màu xanh dương khá đẹp bắt.
Trang bị tiện nghi
Trên bản này xe được áp dụng khá đầy đủ tính năng như đầu DVD cảm ứng kích thước 7 inch, giao diện khá thân thiện và có độ nhạy tốt, kết nối Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nổi AUX/USB/Bluetooth, dàn âm thanh 6 loa cho chất lượng âm thanh ở mức tốt, hệ thống điều hòa hai vùng độc lập với hốc gió riêng ở từng hàng ghế, với khả năng làm lạnh nhanh và sâu cho bạn cảm giác dễ chịu khi bước vào khoang xe trong những ngày nắng nóng. Nhìn chung trang bị trên phiên bản Venturer là khá đầy đủ nếu so sánh với các đối thủ khác.
Ngoài ra, một điểm đáng khen trên Innova 2018 là không gian chứa đồ với nhiều hộc để chai và để đồ được bố trí khắp trong cabin và một ngăn làm mát hết sức tiện lợi.
Hàng ghế thứ hai và ba có thể gập lại tăng thêm dung tích khoang chứa đồ, đáp ứng đầy đủ khả năng chuyên chở cho một chuyến du lịch xa cùng gia đình.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Động cơ trang bị trên tất cả các phiên bản Toyota Innova 2018 không có sự khác biệt, vẫn là động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC mạnh 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp hoàn toàn mới thay cho hộp số 4 cấp trước đây. So ra thì động cơ trên Innova vẫn thua kém khá nhiều so với đối thủ như Kia Rondo cũng được trang bị động cơ dung tích 2.0L nhưng đạt công suất lên đến 158 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút hay ngay cả máy 1.8L của Chevrolet Orlander cũng đạt công suất lên đến 140 mã lực tại tua máy 6.200 vòng/phút.
Xe cũng được trang bị thêm nhiều tính năng an toàn nổi bật như hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), báo phanh khẩn cấp EBS và 7 túi khí, cảm biến phía sau… Tuy nhiên một điểm đáng chê là chiỉ duy nhất phiên bản 2.0V được trang bị camera lùi.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Toyota Innova Venturer855 triệu | Toyota Innova 2.0E793 triệu | Toyota Innova 2.0G859 triệu | Toyota Innova 2.0V995 triệu |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng | Dáng xe 7 chỗ đa dụng | Dáng xe 7 chỗ đa dụng | Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 8 | Số chỗ ngồi 8 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 102.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 136.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 183.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 9.10l/100km |
Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa chỉnh cơ 1 vùng | Điều hòa tự động 1 vùng | Điều hòa tự đông 1 vùng |
Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 3 túi khí | Số lượng túi khí 3 túi khí | Số lượng túi khí 7 túi khí |
NGOẠI THẤT
Đèn chiếu xa | LED dạng thấu kính |
Đèn chiếu gần | |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Tự động |
Gạt mưa tự động | |
Gương chiếu hậu | Chức năng điều chỉnh điện, Có |
Ống xả kép |
NỘI THẤT
Chất liệu bọc ghế | Da |
Ghế lái chỉnh điện | Chỉnh điện 8 hướng/ |
Nhớ vị trí ghế lái | |
Ghế phụ chỉnh điện | |
Tựa tay hàng ghế sau | |
Chất liệu bọc vô-lăng | Bọc da |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Cửa kính một chạm | Có |
Màn hình trung tâm | |
Cửa sổ trời | |
Hệ thống loa | 9 loa JBL |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Kết nối AUX | |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
AN TOÀN
Số túi khí | 6 túi khí |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC) | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS) | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA) | Có |
Cảnh báo điểm mù | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | |
Cảnh báo chệch làn (LDW) | |
Hỗ trợ giữ làn (LAS) | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA) |