CHEVROLET TRAILBLAZER 2.5AT 4×2 2018

Lượt xem:

Đánh giá
5/5

CHEVROLET TRAILBLAZER 2.5AT 4×2 2018

555.000.000 

Động cơ:2.5L |
ODO: 6 vạn |
Hộp số:  Số tự động |
Số chỗ: 5 chỗ

Những cái tên đã quá quen thuộc với người dùng Việt có thể kể đến như Ford Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santafe hay Honda CR-V đã làm khuấy đảo thị trường xe SUV tầm trung dành cho gia đình trong nhiều năm qua. Và mới đây một thành viên mới của Chevrolet đã tham gia vào cuộc chơi này với cái tên Trailblazer 2018, mẫu xe này từng được trưng bày tại triển lãm Việt Nam Motor Show 2017 nay chính thức được bán ra tại thị trường Việt Nam.

Với phong cách thiết kế thể thao nhưng không kém phần sang trọng, động cơ Duramax mạnh mẽ đúng bản chất xe Mỹ, không gian nội thất rộng rãi với 7 ghế ngồi và công nghệ an toàn được tích hợp khá đầy đủ, là những ưu điểm nổi bật mà Chevrolet Trailblazer mang lại. Nhưng liệu điều này có giúp mẫu xe này làm nên chuyện trước các đối thủ kia không? Sau đây hãy cùng danhgiaXe “soi” kỹ hơn mẫu “tân binh” này sau 2 ngày trải nghiệm vừa qua.

Tổng quan ngoại hình

Xét trên tổng thể thì Trailblazer được thiết kế khá hầm hố nhờ những đường gân dập nổi xuyên suốt từ đầu xe đến đuôi xe, phần đầu xe có thiết kế tương tự như mẫu xe khác của search Chevrolet đó là mẫu bán tải tên tuổi Colorado, còn phần đuôi xe được thiết kế hòan toàn mới với phong cách đơn giản nhưng trông khá gọn gàng.

Chevrolet Trailblazer 2018 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm), chiều dài cơ sở 2.845 (mm), khoảng sáng gầm xe 219 (mm) ở bản LT và 221 (mm) ở bản LTZ. Dường như mẫu xe này sở hữu thông số kích thước gần như to lớn nhất phân khúc, nếu so sánh với Toyota Fortuner hay Ford Everest thì xe nhỉnh hơn cả 3 thông số tổng thể, cụ thể Fortuner chỉ đạt được là 4795 x 1855 x 1835 (mm) và Everest là 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm). Nhờ kích thước to lớn, Trailblazer trông “ngầu” hơn đôi chút khi đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc.

Thiết kế đầu xe


Phần đầu xe với lưới tản nhiệt kép đặc trưng, được cắt ngang bằng các thanh chrome bóng tạo nên sự cứng cáp cho xe. Cụm cản trước được thiết kế liền mạch với phần đầu, góc thoát lớn tạo dáng thể thao và vượt địa hình tốt. Hai hốc đèn sương mù to bản được gắn hai bóng halogen kích cỡ lớn giúp hỗ trợ sáng tốt hơn khi đi đường tối. Tuy nhiên điểm đáng tiết là cụm đèn pha vẫn chỉ trang bị bóng halogen cơ bản như trên Colorado thay vì dạng LED projector hay Bi-Xenon hiện đại hơn như trên Fortuner hay Everest, bù lại thì ở phiên bản cao cấp nhất vẫn được trang bị các công nghệ tự động bật tắt và tích hợp thêm dải LED ban ngày trông hiện đại hơn.

Thiết kế hông xe


Nhìn sang bên hông, Trailblazer được thiết kế không quá cầu kì nhưng vẫn tạo được sự thanh thoát và hài hòa với các đường gân dập nổi vuốt dài từ hốc bánh trước ra tận đuôi xe. Hốc bánh xe cao tạo dáng vẻ SUV hầm hố, xe được lăn bánh trên bộ mâm hợp kim nhôm 18 inch 6 chấu kép sắc xảo (phiên bản thường là 17 inch), cụm gương chiếu hậu được ốp chrome đẹp mắt và được tích hợp đèn xi-nhan giúp cảnh báo cho phương tiện khác tốt hơn. Ngoài ra thì một vài chi tiết trang trí khác giúp chiếc xe trông nổi bật hơn nhu bậc lên xuống, thanh gá nóc, dải chrome đáy kính hay tay nắm cửa được bọc chrome sáng bóng.

Thiết kế đuôi xe


Nhìn từ phía sau thì Trailblazer được thiết kế trông rất đơn giản, không bắt mắt bằng một vài đối thủ khác, tuy nhiên trông vẫn hài hòa với tổng thể chiếc xe. Một vài chi tiết nổi bật như đèn phanh chính và báo phanh trên cao được trang bị bóng LED hiện đại, đèn cảnh báo phanh phía dưới cản xe cũng được lắp bóng halogen giúp cảnh báo xe sau tốt hơn, phần cản sau được vuốt cao lên giúp dễ dàng vượt qua các địa hình dốc cao.

Bước vào bên trong khoang nội thất các chi tiết được bố trí khoa học và tạo nên bằng những đường gân dập dứt khoát trông rất nam tính. Phần tablo tạo hình chữ T lan tỏa ra hai bên tạo không gian rộng hơn, với chất liệu nhựa và nhựa bọc da được khâu bằng các đường chỉ trái màu trông rất tinh tế. Các hốc lạnh được thiết kế đẹp mắt bằng những thanh dựng đứng và được bọc chất liệu chrome sáng tạo điểm nhấn khác biệt.

Vô lăng thiết kế ba chấu bọc da cho cảm giác êm tay và chắc chắn khi cầm lái, đồng thời cũng được tích hợp các nút nghe gọi điện thoại, tăng giảm âm lượng hay điều chỉnh tốc độ hành trình giúp hỗ trợ tốt cho người lái khi xe đang chạy. Phía sau là cụm đồng hồ hiển thị được thiết kế đơn giản nhưng dễ quan sát, hiển thị đầy đủ các thông số như vòng tua, tốc độ, nhiên liệu, độ nhớt hay có thêm một màn hình LCD nhỏ chính giữa giúp báo cáo đầy đủ hơn các thông số cần thiết cho người lái.

Trailblazer phiên bản cao nhất được trang bị ba hàng ghế ngồi vô cùng thoải mái với chất liệu da được khâu rất tỉ mỉ, ghế cho cảm giác ngồi êm và không hề mệt mỏi khi đi đường dài. Ghế lái chỉnh điện được 6 hướng, ghế hành khách trước chỉnh điện 4 hướng, ghế lái có độ ôm lưng giúp tài xế thoải mái nhất định. Hàng ghế giữa chỉnh gập được 60/40 , khoảng trần và chân đều thoải mái cho những hành khách to cao trên 1.8m, ghế giữa cũng có bệ tì tay kiêm hộc để ly tiện lợi.

Hàng ghế thứ ba của Trailblazer cũng khá thoải mái với hành khách từ 1.65m trở xuống, theo tôi đánh giá là rộng hơn một vài đối thủ như Hyundai Santafe hay Kia Sorento và cả anh chàng to lớn hơn – Fortuner. Hàng ghế thứ ba cũng có thể gập 50/50 bởi vậy không gian hành lý có thể tăng thêm một khoảng rộng nếu cần thiết khi đi du lịch xa cho gia đình khoảng 5 thành viên trở xuống.

Trang bị tiện nghi
Danh sách trang bị tiện nghi trên Trailblazer cũng gần như đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng nếu xét trong tầm giá này. Nổi bật với tính năng khởi động từ xa duy nhất trong phân khúc, giúp xe khởi động động cơ và điều hòa trước khi bạn lên xe, chức năng này khá hữu ích đối với thời tiết nắng nóng như hiện nay, khả năng hữu dụng lên đến 100m.

Ngoài ra thì xe còn được trang bị nhiều công nghệ nổi bật như hệ thống giải trí Mylink II hiện đại, sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch (bản thường 7 inch) sắc nét và khá nhạy, cho phép kết nối với các ứng dụng trên Smartphone như Android Auto hay Apple Carplay, kết nối USB/Radio/bluetooth, xe còn được trang bị 7 loa cao cấp cho chất lượng âm thanh ở mức tốt. Ngoài ra thì trên xe còn lắp thêm các trang bị khác như gương chiếu hậu trong xe chống chói, hệ thống lạnh hai vùng độc lập, 4 hốc gió có thể điều chỉnh độ lạnh cho hai hàng ghế sau, các cổng xạc và hốc để đồ được bố trí nhiều trên xe.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Khả năng vận hành
Cùng được trang bị động cơ diesel Duramax như trên các dòng bán tải Colorado, sức mạnh của Trailblazer gần như vượt trội trong phân khúc. Ở phiên bản cao nhất xe trang bị động cơ 2.8L trong khi hai phiên bản còn lại sử dụng động cơ 2.5L, cụ thể thông số hai loại động cơ như sau:

-Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT : : công suất cực đại 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 380 Nm tại 2.000 vòng/phút.
-Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT : công suất cực đại 180 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 440 Nm tại 2.000 vòng/phút.
-Trailblazer 2.8L 4×4 AT LTZ : công suất cực đại 197 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 500 Nm tại 2.000 vòng/phút.

Trailblazer cũng được trang bị hộp số tự động 4 cấp và ở phiên bản cao nhất còn được trang bị chế độ gài cầu điện với 3 tính năng, 1 cầu chủ động, 2 cầu nhanh và 2 cầu chậm giúp có nhiều lựa chọn hơn khi đi các địa hình khác nhau. Ngoài ra có thể thấy cả ba phiên bản của Trailblazer đều trang bị máy dầu nên khá tiết kiệm chi phí nhiên liệu.

Cảm giác lái
Đồng hành cùng Trailblazer không lâu nhưng xe cho tôi khá nhiều cảm xúc. Thời gian tôi di chuyển chủ yếu trong khu vực đô thị nhưng Trailblazer không đem đến cảm giác rụt rè khi cầm lái xe này. Vô-lăng cho cảm giác nhẹ nhàng không bị mỏi tay khi di chuyển trong thời gian dài, cảm giác khi vào cua rất chính xác, khung gầm chắc chắc giúp xe qua các gờ cao khá êm và lấy lại cân bằng nhanh chóng nhờ hệ thống treo được tinh chỉnh khá tốt, chân ga nhạy nhưng không bị vọt giúp an toàn khi di chuyển trong khu vực đông người. Ngoài ra thì chất liệu khung vỏ của xe khá chắc chắn nên khi đi tốc độ cao xe rất êm và cảm nhận rất ít độ ồn bên ngoài vọng vô.

Di chuyển ra một đoạn đường ngoại thành và vắng người ở khu vực quận 2, tôi có dịp thử độ bốc động cơ xe này, dù cũng đã từng cầm lái chiếc Colorado High County có cùng động cơ trước đó nhưng khi chuyển qua cầm lái Trailblazer thì gần như có một cảm xúc khác, tiếng động cơ gầm nghe rất đã tai và khả năng tăng tốc cũng ấn tượng hơn so với mẫu bán tải “anh em”. Lên tốc độ 60 km/h và vào một khúc cua gắt lúc này cảm nhận hệ thống cân bằng ổn định làm việc rất hiệu quả, xe rất chắc chắn và lấy lại cân bằng 1 cách nhanh chóng, cảm giác khá an toàn.

Ở một đoạn đường xấu tôi có dịp thử chế độ gài cầu nhanh và chậm của chiếc xe, tuy không phải rất khó đi nhưng cũng đủ giúp tôi cảm nhận được sức mạnh mẫu xe này mang lại, ở chế độ hai cầu nhanh máy nhanh chóng ghì lại, mô-men được chuyển sang cả cầu trước và cầu sau, xe dễ dàng vượt qua nhanh chóng. Tuy nhiên một điểm lưu ý là bạn hạn chế sử dụng chế độ hai cầu nếu đi trong khu vực đô thị vì máy sẽ cho cảm giác nặng hơn và tốn nhiên liệu hơn so với khi xài một cầu.

Về mặt an toàn, Trailblazer được hỗ trợ hàng loạt tính năng như: Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Trợ lực phanh (PBA), Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cân bằng điện tử (ESC), Hỗ trợ xuống dốc (HDC), Hỗ trợ lên dốc (HSA), Hệ thống chống lật (ARP), cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát áp suất lốp, camera lùi, cảm biến trước/sau…

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Chevrolet Trailblazer 2.5 LT 4×2 MT

Chevrolet Trailblazer 2.5 LT 4×2 AT

Chevrolet Trailblazer 2.8 LTZ 4×4 AT

Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Dáng xe
SUV 7 chỗ
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số chỗ ngồi
7
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.80L
Công suất cực đại
161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
180.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Công suất cực đại
197.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
380.00 Nm , tại 2000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
440.00 Nm , tại 2000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
500.00 Nm , tại 2000.00 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Chỉnh tay vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí

 

PHÚC LÂM AUTO

Tư vấn bán hàng:

MR. NGUYỄN VĂN THIỆP

Xem thêm tin khác

Sản phẩm mới