- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Trang bị trên mẫu tiêu chuẩn bao gồm: la-zăng thép 16 inch, điều hòa nhiệt độ, âm thanh CD audio 6 loa, tay lái điều chỉnh cơ, kiểm soát hành trình ACC, hàng ghế sau có thể gập 60/40. Mẫu LE được tích hợp điều khiển ở chìa khóa, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng.Mot Vai Chi Tiet Cua Toyota Camry 2.4g 2008! (1)
Bản SE được nâng cấp hệ thống treo thể thao, la-zăng hợp kim đúc 17 inch, một số phụ kiện nhỏ cho nội thất, ngoại thất. Phiên bản XLE sang trọng nhất với hệ thống treo nâng cấp, la-zăng hợp kim đúc 16 inch, hệ thống âm thanh JBL 440 wat cùng CD 6 đĩa và radio thu sóng vệ tinh, kết nối bluetooth, điều hòa 2 vùng khí hậu tự động, có tay vịn cho hàng ghế sau, cửa sổ trời và nội thất ốp gỗ.
Ngoài ra Camry 2008 cũng có thêm một số tùy chọn: màn hình hiển thị đa tính năng, cửa sổ trời, sưởi ghế và riêng mẫu XLE V6 có thêm tùy chọn khởi động không cần chìa.Mot Vai Chi Tiet Cua Toyota Camry 2.4g 2008! (2)
Tất cả các phiên bản được trang bị động cơ 2.4L L4, công suất cực đại 158 mã lực và mô-men xoắn cực đại 161 lb/ft. Đây là động cơ được chứng nhận có lượng khí thải độc hại thấp (ULEV) tại Mỹ. Cùng với việc lựa chọn số sàn 5 cấp hoặc số tự động 5 cấp (ngoại trừ mẫu XLE chỉ có số tự động) mức tiêu thụ nhiên liệu của Camry khoảng 7,6 lít/100 km đường trường và 11,2 lít/100 km đường thành phố. Với hộp số tự động Camry mất khoảng 9,1 giây để tăng tốc 0-100km/h.
Lựa chọn cao cấp hơn về động cơ là loại V6 3.5L, công suất 268 mã lực và mô-men xoắn cực đại 248 lb/ft. Động cơ V6 chỉ có lựa chọn duy nhất hộp số tự động 6 cấp. Ngoài ra, Camry V6 chỉ mất khoảng 6,7 giây để tăng tốc 0-100km/h.
Toyota Camry 2008 được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí phía trước và túi khí 2 bên dọc toàn bộ thân xe; ghế lái có túi khí bảo vệ đầu gối; tùy chọn hệ thống cân bằng điện tử tích hợp kiểm soát độ bám.
So với người tiền nhiệm, Camry 2018 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.850 x 1.825 x 1.470 (mm), chiều dài cơ sở 2.775 (mm), khoảng sáng gầm 150 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu 5,5 (m). Còn khi đặt cạnh Mazda 6 2018 thì mẫu sedan của Toyota thua kém đôi chút về chiều dài, chiều rộng, khoảng cách hai trục và khoảng sáng gầm. Đổi lại ở Camry là khả năng xoay trở linh hoạt hơn cũng như đảm bảo giữ được không gian cabin rộng rãi hàng đầu phân khúc.
Nói đến bề ngoài, nếu không tinh ý thì bạn sẽ khó lòng nhận ra đâu là Camry thế hệ mới và cũ khi giữa hai đời xe có rất ít sự khác biệt ở ngoại hình khi Toyota chỉ mang đến một vài điểm “tân trang” nho nhỏ. Tổng thể thiết kế vẫn hết sức quen thuộc với phong cách lịch lãm pha lẫn thần thái nghiêm nghị phù hợp với các chủ nhân đứng tuổi.
Đồng thời để khách hàng có thêm sự lựa chọn đa dạng theo sở thích hay mong muốn thể hiện cá tính của bản thân, bên cạnh 3 màu ngoại thất vốn có là Đen, Bạc, Nâu vàng, Toyota Việt Nam nay bổ sung thêm màu Nâu cho cả 3 phiên bản.
Đầu xe là nơi được Toyota chú trọng nâng cấp hơn cả dù diện mạo tổng thể trông giống đến 99% so với thế hệ trước, cũng như điểm thêm chi tiết nhận dạng mới để Camry 2018 khác biệt và đáng giá hơn trong mắt khách hàng.
Bên cạnh lưới tản nhiệt hình thang ngược đặc trưng với đường viền mạ chrome sáng bóng hay mặt ca-lăng sắc sảo thì nay cả Camry sở hữu hệ thống chiếu sáng mới với đèn cốt Projector công nghệ LED cho tầm quan sát rõ ràng hơn đèn HID kiểu cũ.
Tiếp đến đèn báo rẽ đã tách khỏi cụm đèn pha để chuyển “ra riêng” đến vị trí trước đây là hốc hút gió, tuy trông không quá hấp dẫn nhưng lại rất dễ dàng cho việc nhận ra đây là các phiên bản mới của Camry trên đường phố. Ngoài ra Toyota còn trang bị tiêu chuẩn đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù halogen cùng tính năng tự động bật tắt đèn pha.
Ở góc nhìn bên cạnh, Camry toát lên vẻ cứng cáp với các đường nét gãy gọn “đâu ra đó” chứ không uyển chuyển và táo bạo như ở đối thủ Mazda 6, kết hợp cùng với đó là các chi tiết viền mạ chrome ở tay nắm cửa và khung cửa kính tạo nên sự sang trọng. Ngoài khả năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ thì Camry 2.5Q còn bổ sung thêm tính năng tự gập khi khóa cửa xe, tự nghiêng thấp lúc về số lùi và cả tích hợp nhớ hai vị trí kèm theo ghế lái.
Đuôi xe Camy tiếp tục duy trì thiết kế quen thuộc với cụm đèn hậu cỡ lớn được phân tách thành hai phần trên dưới riêng biệt, đi cùng một thanh nẹp chrome trải dài xuyên suốt chiều rộng phía sau hết sức nổi bật. Kết hợp cùng dãy đèn LED báo phanh phụ đặt phía sau lớp kính là hai chi tiết đèn phản quang bố trí thấp ở cản sau sẽ giúp các phương tiện trên đường giữ được khoảng cách an toàn cần thiết. Ẩn bên dưới gầm xe còn là một bộ cánh khuếch tán gió “nho nhỏ” để cải thiện tính khí động học của Camry khi di chuyển ở tốc độ cao.
Tổng quan cabin ở Camry 2018 vẫn là một không gian toát lên được sự sang trọng và trang nhã rất cuốn hút, trong đó riêng phiên bản 2.5Q sử dụng thiết kế ghế màu nâu để mang đến không gian nội thất đẳng cấp cho người sử dụng. Tuy cá nhân một người trẻ như tôi không mấy ấn tượng và có phần thích sự trẻ trung như ở Mazda 6 hơn nhưng chắc hẳn rằng các chủ xe đứng tuổi sẽ rất “chịu” phong cách nội thất mà Toyota tạo nên.
Ghế ngồi bọc ga với ghế lái và ghế phụ phía trước trước chỉnh điện lần lượt 10 hướng và 8 hướng là trang bị tiêu chuẩn ở Camry 2018, trong đó phiên bản cao cấp nhất có thêm chức năng nhớ hai vị trí. Cảm giác ngồi hết sức dễ chịu với cột sống, lưng, đùi và hông được nâng đỡ từng tí một.
Hàng ghế phía sau nơi mà hầu hết người chọn mua Camry đều hết sức hài lòng và đánh giá cao với không gian thoải mái hàng đầu nhóm xe phổ thông cỡ trung, điều mà Honda Accord hay Nissan Teana dù đã rất cố gắng nhưng vẫn chưa thể theo kịp.
Đáng chú ý hơn còn là việc người ngồi sau bên phải có thể dễ dàng dời ghế trước tiến lui để gia tăng thêm không gian vốn đã rất rộng rãi cho mình, của kính sau có rèm che nắng chỉnh điện hay như ở camry 2.5Q bổ sung sưởi và chỉnh điện cho tựa lưng với nút bấm đặt tại vị trí bệ tì tay.
Bảng tablo ở Camry được xây dựng theo hướng đối xứng từ những mảng khối gãy gọn như đa phần các mẫu xe Toyota khác để tạo cảm giác mở rộng cho không gian cabin. Hãng xe Nhật Bản đồng thời mang đến vật liệu cao cấp như ốp giả gỗ hay nhựa mềm giả da ở phía trước tablo cũng như khu vực cần số, điều này góp phần tăng sự sang trọng và cảm giác cao cấp cho nội thất của Camry.
Ở Camry 2.0E và 2.5G, chiếc sedan “giao tiếp” với người lái qua vô lăng bốn chấu bọc da, trong đó cột tay lái co thể tùy chỉnh 4 hướng để tư thế điều khiển xe vừa vặn nhất, trong khi đó các nút bấm chức năng ở góc 3 giờ và 9 giờ sẽ hỗ trợ thao tác tùy chọn giải trí, theo dõi thông tin thuận tiện hơn. Còn nếu bạn có nhiều hứng thú với việc cầm lái hơn hay đôi khi muốn tự tay trải nghiệm khả năng vận hành của Camry thì phiên bản 2.5Q cùng tay lái thể thao ba chấu, tích hợp lẫy chuyển số sẽ là sự lựa chọn thích hợp.
Tiện nghi
Tuy giá bán là đắt hơn so với đối thủ đồng hương Mazda 6 nhưng hai phiên bản Camry mã E và G tỏ ra không quá nổi trội về tính năng tiện nghi nếu chưa muốn nói là có phần hạn chế. Chẳng hạn như hệ thống giải trí chỉ bao gồm đầu CD 1 đĩa, 6 loa, kết nối AUX/USB và thiếu mất màn hình cảm ứng cũng như Bluetooth, ngoài ra Toyota còn “bỏ quên” có cửa sổ trời hay gương chiếu hậu bên trong không có chống chói tự động.
Để có được các tiện nghi tốt hơn, bạn cần chọn bản 2.5Q với đầu DVD, màn hình cảm ưng 7-inch, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay; điều hòa tự động 3 vùng độc lập; gương chống chói tự động, cửa kính hàng ghế sao tích hợp rèm che nắng và chức năng sạc không dây cho điện thoại thông minh.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
HÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA CAMRY 2009 | CAMRY 2.4G | CAMRY 3.5Q |
KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG | ||
Kích thước tổng thể Dài mm | 4825 | 4825 |
Kích thước tổng thể Rộng mm | 1820 | 1820 |
Kích thước tổng thể Cao mm | 1480 | 1480 |
Chiều dài cơ sở mm | 2775 | 2775 |
Chiều rộng cơ sở Trước mm | 1575 | 1575 |
Chiều rộng cơ sở Sau mm | 1565 | 1565 |
Kích thước nội thất (dài x rộng x cao) mm | 2130 x 1525 x 1200 | 2130 x 1525 x 1200 |
Khoảng sáng gầm xe mm | 160 | 160 |
Bán kính vòng quay tối thiểu m | 5.5 | 5.5 |
Trọng lượng không tải kg | 1470 – 1530 | 1570 – 1630 |
Trọng lượng toàn tải kg | 1970 | 2050 |
ĐỘNG CƠ | ||
Kiểu | 2AZ – FE | 2GR – FE |
Loại | VVT-i I4, 16 van, DOHC | Dual VVT-i V6, 24 van, DOHC |
Dung tích công tác cc | 2362 | 3456 |
Công suất tối đa Hp/rpm | 165 / 6000 | 273.5 / 6200 |
Công suất tối đa kW/rpm | 123 / 6000 | 204 / 6200 |
Mômen xoắn tối đa kg.m/rpm | 22.8 / 4000 | 35.3 / 4700 |
Mômen xoắn tối đa Nm/rpm | 224 / 4000 | 346 / 4700 |
KHUNG GẦM | ||
Hệ thống treo Trước | McPherson với thanh xoắn và thanh cân bằng | McPherson với thanh xoắn và thanh cân bằng |
Hệ thống treo Sau | Đòn kép với thanh xoắn và thanh cân bằng | Đòn kép với thanh xoắn và thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió 16 inch | Đĩa thông gió 16 inch |
Hệ thống phanh sau | Đĩa 15 inch | Đĩa 15 inch |
Dung tích bình nhiên liệu lít | 70 | 70 |
Vỏ (lốp) xe | 215/60R16 | 215/55R17 |
Mâm (vành) xe | Mâm đúc | Mâm đúc |
NGOẠI THẤT | ||
Đèn trước | HID | HID |
Hệ thống đèn tự động điều chỉnh góc chiếu ALS | Loại tĩnh (Static) | Loại chủ động (Dynamic) |
Hệ thống đèn tự động mở rộng góc chiếu AFS | Không | Có |
Chế độ điều khiển đèn tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn sương mù | Có, viền mạ Crôm | Có, viền mạ Crôm |
Cụm đèn sau | LED | LED |
Kính chiếu hậu ngoài Gập điện | Có | Có, nhớ vị trí và tự động điều chỉnh khi lùi xe |
Kính chiếu hậu ngoài Đèn báo rẽ tích hợp | Có | Có |
Hệ thống mở khóa thông minh (Smart Entry) | Không | Có |
Khóa cửa điều khiển từ xa (Keyless Entry) | Có | Có |
Gạt nước gián đoạn | Điều chỉnh thời gian | Điều chỉnh thời gian + Cảm biến mưa |
NỘI THẤT | ||
Tay lái Điều chỉnh 4 hướng | Có (chỉnh tay) Có (chỉnh điện) | Có (chỉnh tay) Có (chỉnh điện) |
Các nút điều khiển tích hợp trên Tay lái | Âm thanh, hệ thống điều hòa, màn hình hiển thị đa thông tin | Âm thanh, hệ thống điều hòa, màn hình hiển thị đa thông tin |
Thiết kế Tay lái | 4 chấu, bọc da | 4 chấu, bọc da và ốp gỗ |
Bảng đồng hồ | Optitron | Optitron, điều chỉnh 3 tông màu (xanh, trắng, cam) |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Hiển thị 6 loại thông tin | Hiển thị 6 loại thông tin |
Hệ thống khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có chức năng chống kẹt (4 cửa) | Có chức năng chống kẹt (4 cửa) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, 6 đĩa, MP3, WMA, 6 loa | AM/FM, 6 đĩa, MP3, WMA, 6 loa |
Thiết kế Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập (người lái & hành khách phía trước) | Tự động, 2 vùng độc lập (người lái & hành khách phía trước) |
Bộ lọc khí Hệ thống điều hòa | Sử dụng công nghệ Plasma Cluster | Sử dụng công nghệ Plasma Cluster |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | Có |
Chất liệu Ghế | Da cao cấp | Da cao cấp |
Nhớ vi trí ghế người lái | Không | Có, 2 vị trí |
Ghế Trước Trượt | Chỉnh điện, có thêm nút điều chỉnh bên hông ghế hành khách | Chỉnh điện, có thêm nút điều chỉnh bên hông ghế hành khách |
Ghế Trước Ngả | Chỉnh điện, có thêm nút điều chỉnh bên hông ghế hành khách | Chỉnh điện, có thêm nút điều chỉnh bên hông ghế hành khách |
Điều chỉnh độ cao Ghế Trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Đệm đỡ lưng Ghế Trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế Sau | Cố định | Ngả lưng ghế chỉnh điện |
Các nút điều khiển tích hợp trên tựa tay phía sau Âm thanh | Không | Có |
Các nút điều khiển tích hợp trên tựa tay phía sau Điều hòa | Không | Có |
Các nút điều khiển tích hợp trên tựa tay phía sau Rèm che nắng | Không | Có |
Các nút điều khiển tích hợp trên tựa tay phía sau Điều chỉnh ghế | Không | Có |
Rèm che nắng phía sau | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Rèm che nắng bên hông | Không | Có |
AN TOÀN | ||
An toàn chủ động | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hổ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống điều khiển ổn định xe VSC | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Có (báo động + mã hóa khóa động cơ) | Có (báo động + mã hóa khóa động cơ) |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Cảm biến 4 góc | Có | Có |
An toàn bị động | ||
Khung xe GOA | Có | Có |
Túi khí phía trước | Người lái và hành khách phía trước | Người lái và hành khách phía trước |
Túi khí bên hông ghế trước | Không | Có |