MAZDA CX5 2.0 LUXURY 2020

735.000.000 

Động cơ: 2.0L
ODO: 4.2 Vạn
Hộp số:  Số tự động 6 cấp
Số chỗ: 5 chỗ

Mazda CX5 từng là một trong hai dòng xe bán chạy nhất của Mazda Việt Nam. Tuy nhiên khi phân khúc xe CUV 7 chỗ lên ngôi, Mazda CX5 đã vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt hơn. Đặc biệt là vuột danh hiệu bán chạy nhất phân khúc về tay Honda CR-V.

Ngoài ra sự ra mắt của chính Mazda CX-8 cũng khiến một phần lớn khách hàng yêu thích CX5 quyết định “lên đời”, thay vì lựa chọn một dòng xe lỡ cỡ như trước đây. Trong năm 2019, Mazda CX5 cũng được nâng cấp lấy công nghệ làm thế mạnh để cạnh tranh, tuy nhiên tình hình dường như vẫn chưa thể cải thiện.

Doanh số cả năm 2019 của Mazda CX5 đạt 10.231 xe, thấp hơn rất nhiều so với 13.337 xe Honda CR-V, nhưng vẫn tốt hơn so với doanh số 6.938 xe Hyundai Tucson.

Thực sự phiên bản Mazda CX5 thế hệ 6.5 thực sự chỉ là một phiên bản nâng cấp nhẹ, bổ sung các công nghệ cũng như tái cấu trúc lại chuỗi sản phẩm. Do đó, hầu hết các thiết kế ngoại thất Mazda CX5 2020 vẫn không nhiều khác biệt so với các phiên bản tiền nhiệm.

Ngôn ngữ thiết kế KODO 6.5 vẫn chiếm chủ đạo trên Mazda CX5 2020. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao duy trì lần lượt là 4.550 x 1.840 x 1.680 (mm). Đồng thời cả hai thông số liên quan là chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe cũng không đổi lần lượt là 2700 và 200mm.

Phần đầu xe Mazda CX5 vẫn sở hữu cụm lưới tản nhiệt kiểu miệng cười đã trở thành đặc điểm nhận dạng của hãng xe này. Bên trong lưới tản nhiệt là các họa tiết tổ ong, trong khi viền bên dưới vẫn được mạ chrome to bản.

Liền kề với lưới tản nhiệt vẫn là cụm đèn pha LED projector thiết kế vuốt mỏng cùng với hai dải LED ban ngày nổi bật. Đèn pha tích hợp chức năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu. Ngoài ra, Mazda CX5 2020 trang bị chức năng đèn mở rộng góc chiếu AFS trên hai phiên bản Deluxe và Luxury, trong khi những phiên bản Premium được trang bị đèn pha tương thích thông minh ALH.

Nhìn từ góc ngang, Mazda CX5 2020 vẫn khá lôi cuốn với kiểu dáng báo vồ mồi, một điểm nhấn đặc trưng của ngôn ngữ thiết kế KODO. Trang bị mới bên thân xe là thiết kế la-zăng Goshintai mới, tương tự dòng xe Mazda CX-8 ra mắt vào năm ngoái. Tất cả phiên bản Mazda CX5 2020 đều sử dụng la-zăng hợp kim kích thước 19 inch, đi kèm kích thước lốp xe 225/55R19.

Các điểm nhấn và trang bị trên thân xe trước đây vẫn được giữ lại như: Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ, viền cửa sổ được mạ chrome với các trụ B và C sơn đen, hay cụm ăng ten dạng vây cá khá trẻ trung và thể thao.

Phía sau xe Mazda CX5 2020 cũng khá thể thao với kiểu đèn hậu vuốt mỏng và sử dụng đèn LED hiện đại. Điểm nhấn thể thao còn được tiếp tục qua thiết kế ống xả đôi thể thao trên tất cả phiên bản. Riêng phiên bản Signature Premium trang bị ống xả kép hình vuông khá hầm hố cho cả hai bên phía sau. Tuy nhiên, thiết kế này khá lạc điệu so với tổng thể- thiết kế có phần thời thượng của Mazda CX5 2020.

Khoang cabin Mazda CX5 2020 vẫn khá nịnh mắt người dùng khi lần đầu ngồi vào bên trong. Tổng thể nội thất hiện đại và tinh tế theo phong cách các dòng xe sang từ Châu Âu. Điểm nhấn chính là màn hình nổi tại trung tâm bảng táp lô, đi kèm các chi tiết bọc da, ốp nhựa sơn đen piano, hay viền kim loại cao cấp.

Thiết kế vô lăng Mazda CX5 2020 năng động và trẻ trung với kiểu 3 chấu, bọc da, tích hợp đầy đủ điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều khiển hành trình cruise control. Vô lăng cũng có thể điều chỉnh vị trí theo 4 hướng giúp tối ưu vị trí của người lái, đem lại cảm giác điều khiển xe thoải mái nhất.

Đồng hồ lái Mazda CX5 2020 được nâng cấp bảng điều khiển digital thay cho thiết kế đồng hồ cơ trước đây. Trung tâm đồng hồ là màn hình đa thông tin kích thước 7-inch với nhiều chế độ giả lập, cung cấp khá nhiều thông tin vận hành hữu ích như tốc độ, tốc độ trung bình, khả năng tiêu thụ nhiên liệu,… hiện đại hơn nhiều so với trước đây.

Ghế ngồi tất cả phiên bản Mazda CX5 2020 đều được bọc da cao cấp với ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Hàng ghế trước phiên bản Premium còn có thêm các tùy chọn chức năng nhớ vị trí ghế lái, làm mát hàng ghế trước cũng như tính năng chỉnh điện ghế hành khách.

Tất cả phiên bản Mazda CX5 2020 đều có hàng ghế thứ 2 đầy đủ 3 tựa đầu và có thể gập phẳng theo tỉ lệ 4:2:4. Ngoài ra hành khách phía sau có thể sạc các thiết bị điện tử thông qua giắc cắm USB hàng ghế sau, tích hợp bên trong tựa tay có giá để cốc. Tính năng tựa tay trung tâm cũng được trang bị cho hàng ghế phía trước.

Với chiều dài cơ sở 2.700 mm, Mazda CX5 2020 vẫn có khoảng để chân hai hàng ghế khá rộng rãi. Ngoài ra, khoang hành lý của xe vẫn duy trì dung tích 505 lít, tương đối dư giả cho các chuyến đi mua sắm cũng như du lịch dài ngày cho cả gia đình 5 người. Cùng với cửa cốp sau chỉnh điện có chức năng ghi nhớ góc mở, đem lại sự tiện dụng cho người sử dụng, cũng như sự êm ái khi đóng cốp so với truyền thống.

Tiện nghi – Giải trí Mazda CX5 2020

Trang bị giải trí trên Mazda CX5 2020 vẫn có các tiện ích như hệ thống điều khiển Mazda Connect đi kèm màn hinh giải trí cảm ứng 7 inch, tích hợp đầu đĩa DVD với Radio, AUX, USB, Bluetooth. Đi kèm là hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn. Trên phiên bản Luxury và Premium, CX5 2020 còn được trang bị hệ thống âm thanh 10 loa Bose cao cấp.

Hệ thống điều hòa xe Mazda CX5 2020 vẫn không có sự nâng cấp. Hãng xe Nhật Bản vẫn trang bị cho chiếc Crossover tầm trung hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió cho hàng ghế sau, giúp làm mát nhanh và sâu hơn trước đây.

Trang bị tiện nghi trên Mazda CX5 2020 còn có các tính năng cơ bản như cửa sổ trời chỉnh điện 1 chạm chống kẹt tất cả các cửa, chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, cảm biến gạt mưa tự động, cửa sổ trời chỉnh điện.

Riêng phiên bản 2.5L Signature Premium có thêm màn hình hiển thị thông tin HUD, một tiện ích cao cấp giúp người lái có được các thông số vận hành nhưng không cần rời mắt khỏi đoạn đường phía trước. Từ đó người lái sẽ duy trì được sự tập trung để điều khiển xe tốt nhất.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Từ thế hệ 6.5, Mazda CX5 2020 bổ sung đa dạng hơn các phiên bản 2.0L thay vì chỉ một phiên bản như năm 2018. Thông số kỹ thuật của hai động cơ 2.0L và 2.5L vẫn không thay đổi, cũng như nền tảng vận hành SkyAcvtiv vẫn được duy trì như trước đây.

• Động cơ xăng SkyActiv-G 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước FWD.
• Động cơ xăng SkyActiv-G 2.5L cho công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 251Nm tại 3.250 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước FWD hoặc hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.

 

Điểm mới nhất của Mazda CX5 2020 chính là hệ thống kiểm soát gia tốc mới GVC Plus đi kèm hệ thống treo cải tiến. Hệ thống này sẽ can thiệp vào hệ thống phanh và hệ thống cân bằng nhằm giúp xe di chuyển đúng ý người lái, đồng thời giảm các thao tác khi đánh lái. Đặc biệt trong các trường hợp vào cua gấp hay đánh lái tránh các tình huống bất ngờ.

Mazda CX5 2020 vẫn sở hữu các công nghệ an toàn tiên tiến nhất hiện nay như hệ thống phanh ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử DSC, hệ thống kiểm soát chống trượt TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, 6 túi khi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau và camera lùi.

Đặc biệt các phiên bản Mazda CX5 2020 2.5L trang bị hệ thống an toàn thông minh vượt trội Mazda i-Activsense gồm các tính năng an toàn hỗ trợ như: cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo điểm mù. Phiên bản cao cấp nhất trang bị gói AWD có thêm tính năng camera toàn cảnh 360 độ, giúp người lái quan sát tổng thể không gian xung quanh xe khi lùi.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Mazda CX-5 Deluxe

Mazda CX-5 Luxury

Mazda CX-5 Premium

Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD

Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Công suất cực đại
154.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
154.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
154.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
252.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí