Volkswagen Polo hatchback là một mẫu xe thực dụng với khả năng vận hành vượt hẳn các đối thủ trong cùng phân khúc, và nó sẽ phù hợp với khách hàng thích phong cách đơn giản và cổ điển.
Ra mắt lần đầu vào năm 1975, trải qua hơn 42 năm phát triển và khẳng định vị thế trên thị trường với 5 thế hệ, Volkswagen Polo đã chiếm được niềm tin của người tiêu dùng. Polo thuộc phân khúc xe nhỏ gọn, giá thành vừa túi tiền của nhiều người nhưng vẫn gây ấn tượng ở phần khung gầm và động cơ, chính những yếu tố này đã giúp Polo chiếm được sự tin dùng của khách hàng trên toàn thế giới, gặt hái được nhiều thành công khi doanh số cộng dồn đạt hơn 12 triệu xe.

Phải nói luôn là Volkswagen Polo hatchback không dành cho những ai yêu thích vẻ mĩ miều, bóng bẩy theo kiểu Ford Fiesta hay Toyota Yaris. Thiết kế của Polo hướng tới những người thiên về phong cách cổ điển đi cùng sự đơn giản. Đây có lẽ cũng là lý do mà mẫu xe này rất được ưa chuộng ở trời Âu, nơi người dùng đề cao tính thực dụng, tiện ích.

Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-3.jpg
Thiết kế của Polo hướng tới những người thiên về phong cách cổ điển đi cùng sự đơn giản.

Thiết kế tổng thể của Polo hatchback giống như chiếc hộp, đường cửa sổ tương đối ngang, mang đến cảm giác thoáng đãng, đồng thời cũng hỗ trợ phần nào cho người lái khi quan sát nhanh hai bên đường. Xe sở hữu kích thước 3.970 mm dài, 1.682 mm rộng, 1.453 mm cao, chiều dài cơ sở 2.456 mm cùng bán kính quay vòng chỉ 5,3m sẽ giúp người lái xoay trở cực kỳ dễ dàng trong phố thị đông đúc.

Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-33.jpg Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-34.jpg Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-35.jpg

Mặt trước của Volkswagen Polo hatchback là cụm đèn pha halogen cỡ lớn, cản trước thể thao tích hợp đèn sương mù,giúp cải thiện tầm nhìn người lái cũng như giúp các xe ngược chiều dễ dàng nhận biết vào ban đêm.Cụm đèn hậu phía sau cũng to bản và khá vuông vắn. Xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, bộ mâm đúc hợp kim 15 inch cùng bộ lốp 185/60 không quá ấn tượng nhưng phù hợp với điều kiện đường xá nhiều nơi còn khó khăn như ở Việt Nam.

Cũng giống như ngoại thất, không gian nội thất của Volkswagen Polo hatchback mang thiết kế đơn giản nhưng rành mạch, rõ ràng và rất dễ sử dụng.

Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-9.jpg
Không gian nội thất của Volkswagen Polo hatchback mang thiết kế đơn giản nhưng rành mạch, rõ ràng và rất dễ sử dụng.

Bước vào khoang cabin, người lái sẽ cảm thấy thích thú ngay với chiếc vô lăng bọc da 3 chấu được vát phần đáy, cùng với đó làđầy đủcác nút điều chỉnh âm lượng hay đàm thoại rảnh tay, mang đến cảm giác thể thao. Ở chính giữa bảng điều khiển trung tâm là màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp bản đồ Vietmap và camera lùi. Toàn bộ khu vực này được bố trí hợp lý, đơn giản nhưng vẫn khiến người dùng thấy được sự khéo léo và tinh tế ở một mẫu hatchback bình dân. Hệ thống âm thanh giải trí với đầu DVD, kết nối Bluetooth, 4 loa.

Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-20.jpg Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-17.jpg Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-14.jpg

Tính thực dụng trong nội thất của Polo hatchback còn được thể hiện rõ ở các vị trí chứa đồ. Hai bên thành cửa trước hay hộc chứa đồ ghế hành khách trước có thể để chai nước dung tích 1,5 lít, còn khu vực cần số, người dùng có thể để những vật dụng nhỏ như ví, điện thoại… Toàn bộ nội thất được bọc da, mang đến cảm giác sang trọng. Tuy nhiên, hàng ghế trước vẫn chỉnh cơ và bề ngang ghế hơi nhỏ, phù hợp chophái đẹp với thân hình mảnh mai.

Ở hàng ghế sau, điểm nhấn trên Polo hatchback chính là không gian tương đối thoải mái với những người có chiều cao dưới 1m75, 3 tựa đầu bằng nhau khá chắc chắn. Hàng ghế sau có thể gập theo tỉ lệ 60/40, giúp người dùng chứa nhiều đồ đạc khi cần thiết. Và ngay cả khi không gập hàng ghế để đi đủ người thì khoang hành lý phía sau vẫn đảm bảo được việc chứa đồ khi có thiế kế khá sâu và rộng.

VOLKSWAGEN POLO 1.6AT 2016

330.000.000 

Động cơ: 1.6L |
ODO: 5.6 Vạn |
Hộp số:  Số tự động | 
Số chỗ: 5 chỗ |

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Trong phân khúc hatchback hạng B tại thị trường Việt Nam thì khó có mẫu xe nào qua mặt được Volkswagen Polo nếu xét ở khả năng vận hành, và đây chính là một trong những điểm mạnh của xe khi so sánh với các đối thủ. Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-24.jpg Trong phân khúc hatchback hạng B tại thị trường Việt Nam thì khó có mẫu xe nào qua mặt được Volkswagen Polo nếu xét ở khả năng vận hành Ấn tượng đầu tiên khi ngồi vào ghế lái là tiếng đóng cửa chắc nịch, kiểu “nồi đồng cối đá” đặc trưng của các dòng xe Đức. Volkswagen Polo hatchback được trang bị động cơ xăng 1.6L 4 xy-lanh, công suất 105 mã lực tại 5.250 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 153 Nm tại 3.800 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp với chế độ thể thao. Động cơ này chưa thể thỏa mãn người dùng thích cảm giác phấn khích nhưng đủ để đi phố hay những chuyến dã ngoại xa. Khi di chuyển ở tốc độ thấp, chiếc vô-lăng trợ lực điện nhẹ nhàng và linh hoạt. Các thao tác gọn gàng và chính xác. Tăng dần tốc độ, lập tức vô-lăng đầm và chắc chắn hơn, mang đến cảm giác yên tâm cho người cầm lái. Đánh giá Volkswagen Polo hatchback 2016: Xe cho người thực dụng polo-hatchback-11.jpg Khi di chuyển ở tốc độ thấp, chiếc vô-lăng trợ lực điện nhẹ nhàng và linh hoạt. Các thao tác gọn gàng và chính xác. Tính thực dụng được thể hiện cao nhất trên Volkswagen Polo hatchback nằm ở khả năng vận hành. Di chuyển đều xe trên cao tốc với tốc độ 100km/h, xe chạy rất chắc chắn, nhẹ nhàng lướt đi, vô-lăng không có cảm giác rung lắc. Chân ga, chân phanh khá mượt mà và không có độ trễ. Nếu không muốn chạy ở số D thông thường, người lái có thể chuyển sang chế độ S, cảm giác sẽ hưng phấn hơi đôi chút và hữu dụng khi cần vượt. Còn với những cung đường đèo dốc, Volkswagen Polo hatchback cũng có thể giúp người lái dễ dàng chinh phục bằng thao tác số tay khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, Polo hatchback vẫn có điểm trừ là hệ thống treo khá cứng. Điều này thể hiện rõ nét khi xe di chuyển qua những gờ mấp mô, mặc dù vậy thì khả năng dập tắt dao động tương đối nhanh. Khả năng cách âm của xe cũng ở mức chấp nhận được khi tiếng ồn chỉ dội đôi chút từ hai bên thành cửa, còn gần như không nghe thấy phản hồi từ mặt được vào khoang cabin. Về mức tiêu thụ nhiên liệu, theo công bố của nhà sản xuất, Volkswagen Polo hatchback chỉ tốn trung bình 6 lít/100km đường hỗn hợp, một con số rất ấn tượng.

Là một mẫu hatchback trong phân khúc hạng B nên các trang bị an toàn của Polo chỉ ở mức “tròn vai”. Xe có 2 túi khí cho người lái và hành khách phía trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến sau, dây đai tự động căng khi xảy ra va chạm, hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe, trợ lực lái cảm biến theo tốc độ và đặc biệt Polo tại thị trường Việt Nam đã được thay đổi một số chi tiết nhằm tương thích với khí hậu nóng ẩm giúp tăng độ bền của các chi tiết trong xe.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Kích thước

  • Kích thước tổng thể: 
    3970 x 1682 x 1453
  • Chiều dài cơ sở: 456
  • Khoảng cách gầm xe
     
  • Bán kính vòng quay tối thiểu
     
  • Mâm xe
    15 inch
  • Thông số lốp
    185/60 R15
  • Trọng lượng không tải
     

Động cơ

  • Kiểu động cơ
    Xăng, 4 xy lanh thẳng hàng DOHC, MPI
  • Dung tích
    1.598
  • Công suất
    105 mã lực tại 5.250 vòng/phút
  • Mô men xoắn
    153 Nm tại 3.800 vòng/phút

Vận hành

  • Hộp số
    tự động 6 cấp
  • Kiểu dẫn động
     
  • Hệ thống phanh trước
     
  • Hệ thống phanh sau
     
  • Hệ thống treo trước
     
  • Hệ thống treo sau
     
  • Tốc độ cực đại
     
  • Thời gian tăng tốc
     

Tiêu thụ nhiên liệu

  • Mức tiêu hao trung bình
     
  • Dung tích bình nhiên liệu
     

Ngoại thất

  • Đèn pha
     
  • Đèn sương mù
     
  • Viền đèn
     
  • Kính chiếu hậu
     
  • Lưới tản nhiệt
     

Nội thất

  • Vô lăng
     
  • Cần số
     
  • Ghế ngồi
     
  • Điều hòa không khí
     
  • Kính cửa điều khiển điện
     
  • Màn chắn nắng
     
  • Hệ thống âm thanh
     
  • Tựa tay hàng ghế sau
     
  • Cửa sổ trời
     
  • Gạt nước mưa có cảm biến
     

An toàn

  • ABS
     
  • Túi khí
     
  • Cửa tự động lock
     
  • Kiểm soát lực kéo
     
  • Kiểm soát khi leo dốc
     
  • Kiểm soát hành trình
     
  • EBD
     
  • ESP
     
  • 4WD