- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Với tình hình giao thông ngày càng đông đúc và ngột ngạt ở thành thị, những mẫu xe hạng A nhỏ gọn và tiện dụng đang dần trở thành xu hướng mới. Nhược điểm cố hữu về kích thước giờ đây lại chính là ưu thế cạnh tranh cho phân khúc xe đặc biệt này. Ở Việt Nam, phân khúc này bao gồm các dòng xe gia đình cỡ nhỏ như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage. Với tổng doanh số 12,781 xe đến hết 6/2018, Hyundai Grand i10 đang tỏ ra không có đối thủ không chỉ trong phân khúc mà còn trên cả thị trường xe Việt nói chung (xếp trên Toyota Vios với 12,650 xe).
Để mở rộng chuỗi sản phẩm của mình, 5/2015, Hyundai chính thức giới thiệu phiên bản sedan của những chiếc hatchback Grand i10 quen thuộc, góp phần đa dạng hóa sự lựa chọn cho khách hàng. Mẫu xe trong bài viết này thuộc thế hệ thứ hai của Grand i10 Sedan ra mắt vào tháng 8/2017 ở dạng lắp ráp trong nước (CKD) đi cùng với nhiều thay đổi đáng giá.
Với đặc tính linh hoạt, thiết kế cân đối cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá bán cực kỳ dễ tiếp cận, không ngạc nhiên khi Hyundai Grand i10 luôn nằm trong top những mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam. Với việc giới thiệu biến thể sedan với thiết kế nâng cấp so với bản cũ, Hyundai rõ ràng có thể tiếp cận nhiều nhóm khách hàng hơn nữa nhằm duy trì vị thế hàng đầu về doanh số của mình. Hyundai Grand i10 sedan ra đời để tiếp cận với những khách hàng không thích kiểu thiết kế hatchback 5 cửa đã quá phổ biến và quen thuộc trong phân khúc cũng như muốn tìm kiếm một thiết kế 4 cửa sang trọng và tạo cảm giác cao cấp hơn.
Phiên bản số sàn 1.2MT nhấn mạnh tính kinh tế tỏ ra khá phù hợp cho những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải cũng như các khách hàng cá nhân mua xe chạy dịch vụ. Trong khi đó, phiên bản số tự động cao cấp hơn với các trang bị và tính năng hữu ích rất thích hợp với những ai mua xe lần đầu hoặc các gia đình trẻ ở thành thị cần một phương tiện đi lại gọn gàng nhưng vẫn đủ thoải mái và đáng tin cậy trong tầm giá 500 triệu đồng.
Ngoại thất
Phiên bản sedan của i10 sở hữu các thông số kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3,995 x 1,660 x 1,505 mm, khoảng cách trục cơ sở đạt 2,454 mm và khoảng sáng gầm xe ở mức 152mm. Nếu grand i10 hatchback có thể xem là bản facelift nhẹ với những nâng cấp nhỏ thì Grand i10 sedan lại sở hữu một thiết kế hiện đại và cá tính hơn hẳn do nguồn gốc của nó chính là mẫu xe cỡ nhỏ Hyundai Xcent tại thị trường Ấn Độ.
Về phần đầu xe, nếu người anh em hatchback được tái thiết kế đồ họa lưới tản nhiệt với vân tổ ong tối màu đậm chất thể thao thì phiên bản sedan lại sử dụng những thanh ngang mạ chrome bóng nhấn mạnh tính sang trọng. Tuy nhiên, phần đèn và cản trước sở hữu nét thiết kế có phần hơi cá tính quá mức cần thiết đối với một chiếc xe cỡ nhỏ.
Ở phần hông, các đường gân dập nổi nối liền hai hốc bánh xe, kết hợp với mảng ốp nhựa trên cửa tạo được điểm nhấn tương đối hài hòa cho Grand i10 sedan. Khác với phiên bản hatchback trang bị bộ mâm bốn chấu kép dạng chữ V năng động, phiên bản sedan sử dụng kiểu thiết kế đa chấu đơn tạo cảm giác chắc chắn và lịch lãm hơn.
Nếu trước đây, phần đuôi xe là điểm trừ lớn của i10 sedan khi tạo cảm giác thiếu hụt và gượng ép cho tổng thể thiết kế thì ở phiên bản mới này, Hyundai đã khắc phục gần như hoàn toàn ưu điểm trên. Cụm đèn hậu dạng đa giác trải theo phương ngang được nối với nhau bằng một thanh chrome tạo ấn tượng tốt về chiều rộng cho xe. Đây là nét thiết kế thông minh và khá hợp lý trên một chiếc sedan hạng A sở hữu kích thước khiêm tốn như Grand i10.
Nội thất
Tương ứng với giá bán hấp dẫn và dễ tiếp cận, gia đình Grand i10 sở hữu khoang cabin tương đối đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tính hữu dụng nhờ thiết kế trẻ trung với hai tông màu đối lập, cùng đó là lối bày trí hợp lý để tận dụng tốt khoảng không bên trong cho các nhu cầu của 5 hành khách. Nhờ khoảng cách trục cơ sở vào loại tốt nhất phân khúc nên không quá ngạc nhiên khi Grand i10 dù là phiên bản hatchback hay sedan đều có cho mình không gian ghế ngồi tương đối thoải mái và không quá chật chội. Các phiên bản số tự động cao cấp được trang bị ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại chỉ có ghế ngồi thuần nỉ.
Ngoại trừ các phiên bản cơ sở không thể nâng hạ độ cao ghế lái, các phiên bản còn lại đều trang bị các lẫy cơ khí để điều chỉnh vị trí cho hàng ghế trước (6 hướng cho ghế lái và 4 hướng cho ghế phụ). Một điểm trừ nhỏ là Grand i10 không được trang bị bệ tỳ tay trung tâm do Hyundai muốn định hướng nó là một mẫu xe thuần đô thị . Sự thiếu sót này có thể khiến người lái bị mỏi khi di chuyển đường dài do tay không tìm được điểm tựa nghỉ ngơi cần thiết.
Phối màu đối lập vẫn là điểm nhấn chính trên thiết kế đối xứng của bảng tablo, góp phần làm nền cho vô lăng trợ lực điện với thiết kế 3 chấu khỏe khoắn và cứng cáp. Bên cạnh đó, lớp bọc da mềm cùng các đường chỉ khâu tiệp màu ở góc 2 và 10 giờ cũng giúp cảm giác cầm nắm và điều khiển tay lái trở nên dễ chịu và chắc chắn hơn. Bảng đồng hồ cũng là một điểm đáng khen trên Hyundai Grand i10 với cách thiết kế và bố trí tạo cảm giác rất “sạch”, rất trực quan và dễ quan sát các thông số vận hành khi cần thiết. Bên cạnh cụm kim analog, Hyundai cũng bổ sung một màn hình LCD để thể hiện các thông tin khác như quãng đường đi được, độ tiêu hao nhiên liệu hay chế độ vận hành, đáng chú ý rằng việc tùy chọn hiển thị có thể được thao tác trực tiếp trên nút bấm tích hợp ở vô lăng.
Trang bị tiện nghi
Một trong những điểm cộng lớn nhất của Hyundai Grand i10 ở cả phiên bản hatchback và sedan là hệ thống định vị và dẫn đường thuần Việt được điều khiển thông qua màn hình cảm ứng kích thước 7 inch (các phiên bản cơ sở chỉ sử dụng đầu CD). Bên cạnh tính năng dẫn đường cơ bản, hệ thống này còn tích hợp vị trí các điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước cũng như các dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí khác. Đây thực sự là một trang bị hào phóng trên một mẫu xe thuộc phân khúc giá rẻ như Grand i10.
Đi cùng với những tính năng công nghệ vừa kể là khả năng hỗ trợ các kết nối phổ biến như Bluetooth, USB, AUX cùng khả năng nghe nhạc, xem phim và đàm thoại rảnh tay với smartphone thông qua hệ thống âm thanh 4 loa. Tuy nhiên, chất lượng của hệ thống âm thanh tiêu chuẩn chỉ ở mức chấp nhận được. Đây cũng được xem là một sự cắt giảm hợp lý khi xét đến phân khúc và tầm giá của i10 sedan.
Nếu các tính năng công nghệ là điểm nổi bật của Grand i10 sedan thì hệ thống điều hòa lại không được như mong đợi. Tất cả các phiên bản đều chỉ được trang bị khả năng chỉnh cơ đơn vùng, kém hơn so với đối thủ đồng hương và cùng phân khúc hạng A là Kia Morning khi phiên bản Morning Si đã được trang bị hệ thống điều hòa tự động. Bù lại, tiếng ồn của quạt gió được kiểm soát khá tốt là điểm đáng khen trên Grand i10. Khoang hành lý phía sau ở Grand i10 sedan có được thể tích khá tốt do phần đuôi được kéo dài hơn, đủ để chứa được ba chiếc va ly cỡ trung cùng một vài đồ đạc nhỏ khác.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Phiên bản sedan của Hyundai Grand i10 sử dụng động cơ 4 xylanh Kappa dung tích 1.2L đi cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT giúp đảm bảo khả năng vận hành cũng như hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu. Công suất cực đại của Grand i10 sedan ở mức 87 mã lực tại 6,000 vòng/phút đi cùng mức moment xoắn 120 Nm tại 4,000 vòng/phút. Bên cạnh đó, Grand i10 sedan vẫn mang đến cho khách hàng hai tùy chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Theo Hyundai Thành công, động cơ mới được tích hợp những cải tiến mới như xích cam ma sát thấp, con đội xupap bọc carbon và kết cấu nhôm nguyên khối giúp Grand i10 sedan có thể tối ưu hơn nữa về khía cạnh tiết kiệm nhiên liệu, giảm phát thải cũng như khả năng vận hành bền bỉ.
Khó lòng đòi hỏi ở Grand i10 sedan một danh sách an toàn đầy đủ khi đây vốn đặc thù là dòng xe đô thị đặt nặng tính kinh tế. Tuy vậy, Hyundai vẫn cố gắng trang bị cho đứa con cưng của mình những tính năng an toàn cơ bản và hữu ích nhất, có thể kể đến như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD), túi khí đôi ở phiên bản 1.2AT cũng như túi khí đơn ở bản 1.2MT. Đồng thời, Grand i10 sedan cũng được giới thiệu là trang bị hệ thống khung xe với vật liệu chịu lực cao, giúp đảm bảo an toàn cho hành khách ngồi trong xe khi xảy ra va chạm.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Hyundai Grand i10 1.2AT Sedan | Hyundai Grand i10 1.2MT Sedan | Grand i10 1.2 MT Sedan base | Hyudai i10 1.2MT |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L | Dung tích động cơ 1.20L | Dung tích động cơ 1.20L | Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 87.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 119.98 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 119.98 Nm , tại 4000.00 vòng/phút |
Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 5.70l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay một vùng | Điều hòa Chỉnh tay vùng | Điều hòa Chỉnh tay một vùng | Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 1 túi khí | Số lượng túi khí 1 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |