
- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Nhắc đến Toyota Fortuner là nói đến ông vua phân khúc gầm cao 7 chỗ tại Việt Nam trong suốt những năm vừa qua. Kể từ khi ra mắt vào năm 2014, mẫu SUV của Toyota chưa khi nào bị vượt mặt trên bảng xếp hạng doanh số bởi Ford Everes hay Mitsubishi Pajero Sport.
Hiện tại tình hình vẫn diễn ra theo hướng có lợi cho Toyota, khi mà Everest đã được Ford nâng tầm trở thành SUV cao cấp với giá bán dao động từ 1,2 đến 2 tỷ đồng. Trong khi đó, Isuzu mu-X vừa mới xuất hiện cùng Pajero Sport vẫn đang bán ra nhỏ giọt dù có giá cạnh tranh hơn.
Bên cạnh giá trị sẵn có từ thương hiệu, lợi thế cơ bản mà Toyota tạo ra chính là danh mục sản phẩm đa dạng hơn các đối thủ, mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng với nhiều mức giá khác nhau.
Trong phân khúc, Toyota Fortuner 2016 chỉ kém mu-X đôi chút về sự đồ sộ, dáng vẻ đó đến từ kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.746 x 1.848 x 1.850 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.750 (mm) và khoảng sáng gầm 220 (mm).
Dù đội ngũ của Toyota trong khoảng 2-3 năm về trước không được đánh giá cao về mặt thiết kế nhưng ngoại hình cũng là một điểm mạnh khác của Toyota Fortuner 2016. Trường hợp này có thể lý giải bằng việc các dòng xe của Toyota vốn còn có tiếng là “giữ dáng”, sau nhiều chừng 3 đến 4 năm trông vẫn hợp mắt và ko mấy “lỗi mốt”.
Thế hệ Fortuner 2016 hiện tại hưởng gần như trọn vẹn bề ngoài của người tiền nhiệm đi cùng một vài chi tiết nâng cấp như hốc hút gió ở nắp capo, tạo hình cụm đèn pha mới và phần cản trước có thêm ốp nhựa tối màu. Tất cả những chi tiết ấy cùng hai phiên bản thể thao TRD chỉ sơn màu trắng là đủ để khách hàng thấy Chiếc SUV Nhật Bản cứng cáp, hiện đại hơn trước đó và dốc hầu bao.
Tuy có được các thông số kích thước đủ tốt nhưng cách bố không gian bên trong của Toyota Fortuner 2016 chưa thể tận dụng hết lợi thế đó. Hai hàng ghế sau là kém thoải mái hơn so với các đối thủ với trần xe khá ngột ngạt, nếu các hành khách ngồi giữa trượt băng ghế để thoải mái duỗi chân thì người ngồi sau sẽ phải co cụm. Sàn xe Fortuner 2016 ở khu vực này cho tư thế ngồi nhanh mỏi vì gối phải co lại nhiều, không thư thả như ở Everest hay mu-X.
Phong cách thiết kế nội thất của Toyota Fortuner 2016 hướng đến sự đơn giản, tiện dụng ở phiên bản 2.5 G với ghế nỉ và các mảng ốp nhựa. Trong khi đó các phiên bản 2.7V sang trọng hơn nhờ ghế bọc da và sử dụng gỗ trang trí. Ở điểm này, Toyota phần nào vượt qua hai đồng hương là Pajero Sport và mu-X khi có thiết kế cabin lịch lãm, ưu nhìn và “hợp nhãn” khách hàng hơn.
Khả năng vận hành chính là yếu tố nhận được nhiều lời phàn nàn hơn cả, trừ phiên bản máy dầu mang đặc trưng tiết kiệm nhiên liệu và có độ cách âm khá tốt nhờ lốp dày thì hầu như Toyota Fortuner 2016 không còn điểm cộng nào khác.
Vô-lăng trợ lực dầu của Toyota Fortuner 2016 mang đến “cảm giác thân thuộc” cho người sử dụng – nhàn nhã và giản đơn như mọi dòng xe Toyota khác. Dẫu đã dồn các giác quan để cảm nhận nhưng tôi hầu như không tìm thấy hứng thú từ việc điều khiển Fortuner 2016, phản hồi từ mặt đường hầu như bị triệt tiêu “trọn vẹn” qua bộ lốp 265/65. Bốn “bóng hơi” tuy giúp giảm thiểu rõ rệt sự khó chịu khi đi qua đoạn đá dăm nhưng hệ thống treo vẫn “nuôi” các giao động khá lâu chứ không dứt khoát như các đối thủ. Tôi cùng các thành viên khác đều nhận ra sự lắc lư kéo dài chừng năm mười giây sau khi lăn bánh qua khỏi ổ gà hay các đoạn gờ giảm tốc trên đường, nếu chẳng may các bác tài không “nương chân” thì những ai có sức khoẻ yếu sẽ rất dễ say xe.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Cách âm tốt hơn mu-X và Pajero Sport là điều dễ nhận ra nhất khi tăng tốc Fortuner 2016, tiếng máy lọt vào cabin từ tốn và nhẹ nhàng chứ không vồn vã rồi gào lên như động cơ của Isuzu và Mitsubishi. Đổi lại, bốn phiên bản sử dụng máy xăng 2.7L 158 mã lực, 241 Nm cùng hộp số tự đọngo 4 cấp nổi danh là “uống xăng như uống nước”, nhất là ở điều kiện đô thị con số luôn vượt ngưỡng 20 lít/100 km!!
Dẫu biết rằng SUV không có thế mạnh về sự nhanh nhạy khi di chuyển ở tốc độ cao so với CUV, nhưng thiếu nhiều sự trang bị cho một mẫu xe gia đình như Toyota Fortuner 2016 thì quả thật không nên, ngoài dây an toàn thì Toyota Việt Nam chỉ mang đến hai túi khí và phanh ABS. Các bác tài vẫn hay truyền tai nhau rằng không nên ôm cua gắt hay đánh lái bất chợt khi Fortuner vượt ngưỡng 78-80 km/giờ là vì thế.
Hệ thống truyền động hai cầu của Toyota Fortuner 2016 có lẽ không thật sự có được sự tin tưởng của những ai cần một anh bạn đủ khoẻ để độ lên và đi đường xấu khi cần thiết, hầu như tôi chưa thấy bức ảnh nào của anh chàng này nơi núi rừng cả. Lúc này sự lựa chọn tối ưu cho nhu cầu đó chỉ còn mỗi Pajero Soprt bản V6 4×4, bởi mu-X chỉ có tuỳ chọn một cầu trong khi dùng chiếc Everest hơn 2 tỷ hiện đại và trẻ trung để off-road thì quả thật rất “xót của”.
Chừng ấy hạn chế là vậy nhưng rõ ràng Fortuner 2016 vẫn bán chạy khi mà số đông người tiêu dùng vẫn mang tâm lý chọn xe nào giữ giá tốt khi bán lại, xem xe như một thứ tài sản. Ngoài ra không thể phủ nhận hệ thống cửa hàng, trung tâm dịch vụ của Toyota rộng khắp các tỉnh thành mang đến sự thuận tiện hơn cả cho khác hàng, và cả sự phong phú về linh-phụ kiện thay thế, sửa chữa để chủ xe thoải sức lựa chọn.
Trong bối cảnh mà Ford và Isuzu đã nhanh tay đi trước với Eveerst cùng mu-X, trong khi Mitsubishi cũng rục rịch giới thiệu Pajero Sport 2016 thì Toyota ko sớm thì muộn cũng phải đưa thế hệ Fortuner mới ra ánh sáng như trường hợp mới đây của Innova 2016. Nâng cấp về cả ngoại hình lẫn trang bị tiện nghi, an toàn và vận hành sẽ là con đường mà nhà sản xuất Nhật Bản cần đi để tiếp tục giữ được vị thế của mình ở Việt Nam, khi mà tiếng nói của người tiêu dùng đang dần thật sự nắm giữ thị trường. Hãy cùng chờ Fortuner sẽ thay đổi ra sao trong thời gian sắp đến.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Toyota Fortuner TRD 2.7V (4×4) | Toyota Fortuner TRD 2.7V (4×2) | Toyota Fotuner 2.5G (4×2) | Toyota Fortuner 2.7V (4×2) |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.70L | Dung tích động cơ 2.70L | Dung tích động cơ 2.50L | Dung tích động cơ 2.70L |
Công suất cực đại 158.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 158.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 142.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 158.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 241.00 Nm , tại 3800 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 241.00 Nm , tại 3800 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 343.00 Nm , tại 2800 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 241.00 Nm , tại 3800 vòng/phút |
Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động 1 vùng | Điều hòa Tự động 1 vùng | Điều hòa chỉnh tay 1 vùng | Điều hòa Tự động 1 vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) |
Chiều D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1.515/1.510 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4.9 | 5 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.140/1.705 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 43 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 498 |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | ||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | ● | ||
Đèn chào mừng | ● | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | ● | |
Gập điện | Tự động | ||
Tích hợp đèn báo rẽ | ● | ||
Đèn sương mù trước | Halogen | ||
Gạt mưa trước | Gián đoạn, cảm biến tốc độ | ||
Gạt mưa sau | Gián đoạn | ||
Thanh giá nóc | ● | ||
Ăng ten | Vây cá |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) | |
Cụm đồng hồ trung tâm | Loại đồng hồ | Kỹ thuật số | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | ● | ||
Chức năng báo cài dây an toàn | ● | ||
Chức năng báo phanh | ● | ||
Nhắc nhở đèn sáng | ● | ||
Nhắc nhở quên chìa khóa | ● | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7″ TFT | ||
Gương chiếu hậu trong | Day & Night | ||
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | |
Chất liệu | Da | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | ● | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Ghế | Chất liệu | Da kết hợp nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | ||
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Ghế sau 1 | Trượt ngả | ||
Ghế sau 2 | Gập 50:50 | ||
Chế độ Sofa | ● | ||
Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấtm | ● | ||
Phanh tay điện tử | ● | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động | ||
Cửa gió sau | ● | ||
Hệ thống âm thanh | Màn hình | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 9″ |
Số loa | 6 | ||
Cổng kết nối USB | ● | ||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | ● | ||
Kết nối Bluetooth/điện thoại thông minh | ● | ||
Khóa cửa điện | ● | ||
Chức năng khóa cửa từ xa | ● | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | ● | ||
Hệ thống sạc không dây | ● | ||
Hệ thống báo động | ● | ||
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | ● |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) |
Gói an toàn Toyota Safety Sense | – | ● |
Hệ thống cảnh điểm mù | ● | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | ● | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ● | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ● | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | ● | |
Hệ thống cân bằng điện tử | ● | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ● | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ● | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | ● | |
Camera hỗ trợ đỗ xe | Camera lùi | Camera 360 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | ● | |
Túi khí( người lái & hành khách phía trước, túi khi bên hông phía trước, túi khí rèm) | ● | |
Đai an toàn 3 điểm | ● | |
Bộ đai khẩn cấp cho dây an toàn phía trước | ● |