TOYOTA ALTIS 1.8MT 2013

360.000.000 

Động cơ: 1.8 |
ODO:  8 Vạn |
Hộp số:  Số sàn |
Số chỗ: 5 chỗ

Cảm nhận ban đầu về Toyota Corolla Altis 1.8 2013
Khi vừa bước vào trong xe, người lái dễ dàng tìm được một vị trí ngồi ưng ý với sự hỗ trợ của hệ thống ghế chỉnh điện và vô-lăng có thể di chuyển theo 4 hướng. Không gian khoang điều khiển không quá lớn nhưng vẫn đủ khoảng không để người lái luôn thoải mái và không bị gò bó khi vận hành chiếc xe. Tầm quan sát của tài xế là tương đối tốt bởi cột A không quá to, cụm đồng hồ trung tâm hiển thị rõ ràng, cần số vừa tầm tay và các nấc số thể hiện chính xác.

Cảm giác lái

Khi nổ máy bằng nút khởi động, động cơ phát ra âm thanh khá êm và tiếng ồn từ động cơ dưới nắp ca-pô hầu như không lọt vào khoang hành khách. Độ cách âm động cơ của Altis đạt điểm cộng nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc.

Đến khi tài xế bắt đầu nhấn ga, Toyota Corolla Altis 2013 chuyển động một cách từ từ chứ không vọt lên hẳn. Việc sử dụng hộp số vô cấp giúp chiếc xe luôn chuyển động một cách êm ái và nhẹ nhàng. Đạp thốc chân ga để tăng tốc, xe không vọt mạnh mà vẫn tăng tốc nhẹ nhàng. Đây là kết quả của việc áp dụng hộp số vô cấp của hãng xe Nhật Bản.

Quá trình tăng tốc của Altis giống hệt những chiếc xe tay ga, êm ái nhưng không thể gây cảm giác phấn khích cho những ai thích sự bứt phá. Chính vì lẽ đó, sẽ có không ít người điều khiển cảm thấy tẻ nhạt khi vận hành chiếc xe. Nhưng bù lại là sự êm ái mà rất ít mẫu sedan hạng trung nào có được

Cảm giác lái trên Altis thực sự tiến bộ so với đời trước, vô-lăng đầm, tròn đều và chuẩn hơn. Tay lái được bọc da, dễ nắm và chắc chắn khi vào cua. Chân ga vừa tầm nhưng phanh vẫn còn có độ rơ khi ở vào thời kì đầu hành trình. Nếu đặt cạnh Honda Civic, Altis vẫn “thua” ở độ nhạy và thật của tay lái.

Ở bản Toyota Corolla Altis 2.0, công suất 144 mã lực của động cơ đủ mạnh để đảm bảo hộp số vô cấp hoạt động ở chế độ tối ưu, đảm bảo gia tốc tốt khi vượt xe trên đường trường. Nhưng ở Toyota Corolla Altis 1.8AT, hộp số này có hiện tượng phát ra tiếng rít từ bộ dây đai dẫn động. Trên những đoạn đường nhiều dốc, nếu để nguyên vị trí D, vòng tua máy luôn ở trên 2.000 vòng/phút, tiếng rít rất rõ. Thậm chí khi xuống dốc và phanh giữa chừng, âm thanh phát ra rõ như trên bộ dây đai của xe tay ga khi giảm tốc.

Khi chuyển sang trạng thái bán tự động, máy tính sẽ ép các puly và dây đai ở tỷ số truyền nhất định (tương ứng với từng cấp số). Tuy nhiên, chức năng này chỉ thích hợp cho việc leo dốc. Trên đường trường, trạng thái sang số không rõ ràng như chế độ bán tự động của hộp số AT thông thường. Thực hiện vào cua ở tốc độ cao, hệ thống treo của xe làm việc linh hoạt và nhanh chóng đưa chiếc xe trở lại vị trí cân bằng. Mặc dù vậy, vô-lăng quá nhẹ đã làm giảm đi cảm giác “thật” khi điều khiển xe và làm cho người lái phần nào bị mất đi cảm giác an toàn khi đi ở vận tốc cao.

Theo thông tin từ Toyota thì Corolla Altis có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 7.2L/100km ở điều kiện tiêu chuẩn. Con số này sẽ còn xê dịch ở điều kiện vận hành thực tế và phụ thuộc nhiều vào kỹ năng lái xe của tài xế. Thực tế cho thấy mức tiêu hao nhiên liệu của Altis ở tầm 8L/100km đường hỗn hợp. Với mức tiêu hao này, Altis phần nào thêm được điểm cộng trong con mắt người tiêu dùng Việt Nam.

Toyota Corolla Altis 1.8 2013 được trang bị khung xe GOA với khả năng hấp thụ lực để bảo vệ cho hành khách. Tuy nhiên, khung gầm của Altis vẫn là loại sát-xi rời chứ không phải là loại liền khối như trên Ford Focus. Chính vì thế, khi vào cua với tốc độ cao thì độ ổn định thân xe của Altis vẫn chưa thể bằng Focus.

Đối với những dòng xe bình dân chưa được trang bị hệ thống cân bằng điện tử ESP thì việc sở hữu khung gầm liền khối sẽ đem lại cảm giác an toàn hơn cho tài xế khi vận hành xe ở vận tốc cao. Thân vỏ mỏng và nhẹ vẫn là nhược điểm không chỉ của Altis mà còn là của các dòng xe Toyota khác. Đặc điểm này có thể giúp giảm bớt lượng nhiên liệu thiêu thụ song đối với những khách hàng đề cao sự an toàn thì họ lại không hài lòng với điều này.

Đánh giá xe Toyota Corolla Altis 2013: Thiết bị tiện nghi, an toàn
Hệ thống nghe nhìn


Về phần tiện nghi giải trí trên xe, Toyota cung cấp cho Toyota Corolla Altis 2013 một hệ thống nghe nhìn ở mức khá tốt so với các đối thủ cùng phân khúc. Các phiên bản Altis 1.8 được trang bị đầu CD với 6 loa, trong khi đó phiên bản 2.0CVT được trang bị đầu DVD kết hợp 6 loa. Tuy nhiên, trên tablo của Altis 2.0CVT là chiếc đầu đĩa DVD lắp thêm chứ không phải là màn hình Navigator nguyên bản như ở các thị trường nước ngoài. Nếu nhìn kĩ, chúng ta có thể thấy chiếc đầu đĩa này không hài hòa cho lắm với nội thất của chiếc xe.

Riêng đối với phiên bản 2.0RS vừa ra mắt, hệ thống nghe nhìn được trang bị tốt hơn với hệ thống âm thanh 6 loa, màn hình DVD cảm ứng 6.1 inch, đọc định dạng MP3/WMA, kết nối USB/AUX và blue-tooth tích hợp chức năng gọi điện, truy xuất danh bạ, nghe nhạc…

Hệ thống điều hòa


Hệ thống điều hòa trên Altis là loại một dàn lạnh và không có cửa gió cho hàng ghế phía sau. Thoạt nghe thì các khách hàng có vẻ không thích điểm này cho lắm vì đa số các đối thủ đều trang bị hệ thống điều hòa hai dàn lạnh. Tuy nhiên khi ngồi vào trong xe và bật hệ thống điều hòa lên, cũng như các dòng xe Toyota khác, chúng ta sẽ thấy hệ thống làm mát khá nhanh và sâu. Có thể nói, Toyota luôn chế tạo những chiếc xe mang tính truyền thống của người Nhật. Các chiếc xe được trang bị không “thiếu” nhưng cũng không “thừa”, tất cả đều ở mức “vừa đủ xài”. Corolla Altis 1.8 sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh cơ trong khi đó các phiên bản 2.0 thì được trang bị chức năng điều hòa tự động.

Đèn nội thất


Hệ thống chiếu sáng nội thất trên Altis 2012 cũng ko có nhiều điểm khác biệt khi Toyota vẫn luôn hướng đến sự đơn giản và thực dụng. Chiếc xe được trang bị 2 cụm đèn trần cho 2 hàng ghế trước và sau. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tùy chọn thêm bộ thảm sàn và đèn LED nền chiếu sáng sàn xe để tăng thêm độ sang trọng cho nội thất xe.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Toyota Corolla Altis 2013 phiên bản 2.0 được trang bị động cơ dual VVT-i với hệ thống điều phối van biến thiên theo chiều dài đường ống nạp ACIS. Động cơ này sản sinh công suất cực đại 144 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 187Nm tại 3.600 vòng/phút. Riêng động cơ Toyota Corolla Altis 1.8 đạt công suất 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 173Nm tại 4.000 vòng/phút. Altis 1.8MT được trang bị hộp số sàn 6 cấp, tất cả các phiên bản còn lại đều sử dụng hộp số vô cấp Super CVT-i với 7 cấp số ảo.

Altis 2013 được Toyota cung cấp các thiết bị an toàn ở mức khá tốt như: hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cảm biến chống trộm, cảm biến lùi, đèn sương mù, đèn pha điều chỉnh góc chiếu (Altis 2.0) và dây đai an toàn cho tất cả các ghế. Riêng bản 2.0RS còn được trang bị camera lùi tuy nhiên vẫn chỉ có 2 túi khí cho hàng ghế trước như tất cả các phiên bản khác.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Toyota Altis 2.0V

Toyota Altis 1.8G CVT

Toyota Altis 1.8G MT

Toyota Corolla Altis 2.0CVT

Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
1.80L
Dung tích động cơ
1.80L
Dung tích động cơ
2.00L
Công suất cực đại
143.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Công suất cực đại
138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút
Công suất cực đại
138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút
Công suất cực đại
144.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
187.00 Nm , tại 3600 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
173.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
173.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
187.00 Nm , tại 3.600 vòng/phút
Hộp sốHộp sốHộp số
6.00 cấp
Hộp số
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
7.50l/100km
Điều hòa
tự động vùng
Điều hòa
Tự động vùng
Điều hòa
Chỉnh tay vùng
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí