KIA MORNING 1.2AT 2019

298.000.000 

Động cơ: 1.2 L |
ODO: 4 vạn |
Hộp số:  Số tự động |
Số chỗ: 4 chỗ

Kia Morning chắc chắn đã không còn quá xa lạ với nhiều người vì tính tiện dụng, nhỏ gọn. Đồng thời xe Kia Morning còn có giá thành vô cùng phải chăng hợp với túi tiền nhiều người. Nếu như bạn đang băn khoăn không biết có nên mua Kia Morning không? và ưu và nhược điểm của Kia Morning 2019 như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm câu trả lời. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.

Không phải nói quá khi khẳng định KIA Morning góp công lớn trong việc đưa thương hiệu xe KIA đến với người dùng Việt Nam. KIA Morning – dòng xe hạng A nhỏ gọn nhưng “có võ”, nắm doanh số bán cao một phần lớn nhờ mức giá dễ chịu, phù hợp túi tiền của những khách hàng có nhu cầu đơn giản, hoặc những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Taxi. Không thể phủ nhận đây là mẫu xe được yêu thích hàng đầu trong phân khúc xe đô thị hạng A tại Việt Nam.

Ngoại thất

So với phiên bản Si, KIA Morning 2019 có sự thay đổi nhẹ về thiết kế. Ở phía trước, điểm khác biệt nhất là mặt ca-lăng được làm mới với lưới tản nhiệt và hốc đèn sương mù tách riêng. Trên bản Si là dạng hình thang ngược tích hợp hai đèn dạng cầu.

Thiết kế hiện đại và trẻ trung

Đúng như câu nói, càng đơn giản thì càng dễ nhớ. Kia Morning hướng tới lối thiết kế đơn giản, hiện đại và trẻ trung với phong cách thể thao, năng động. Đây có lẽ là một trong những chiến lược marketing rất thành công của nhà KIA. Khi hình tượng của xe không những dễ in đậm, dễ nhớ trong mắt người dùng, mà còn lặp lại nhiều lần bởi số lượng xe Morning xuất hiện trên đường phố nhiều không thể kể xiết.

Lưới tản nhiệt làm nổi hình mũi hổ đặc trưng của nhà KIA, cụm đèn pha LED khá lớn cùng đèn sương mù được thiết kế hình tròn, xung quanh là dải nhựa xám nổi bật, phần cản trước được được thiết kế tinh tế và góc cạnh tạo nên sự mạnh mẽ và cá tính.

Nội thất

Nội thất phong cách, đầy đủ nhưng tối giản

Vẫn như các dòng đời trước, dù sở hữu kích thước nhỏ gọn nhưng Morning 2019 vẫn mang đên sự thoải mái ở mức chấp nhận được cho người dùng và không gian được bố trí khoa học, khoảng để chân và không gian trần xe tương đối vừa vặn với hành khách cao khoảng 1m70.

So với phiên bản tiền nhiệm , KIA morning Si MT và AT đều được bọc chất liệu ghế da cao cấp hơn , loại da này tối màu, hàng ghế trước điều chỉnh tay trong khi hàng ghế sau với hai tựa đầu có tỷ lệ gập 60:40 giúp hành khách có thêm không gian để vật dụng, hàng hóa khi cần thiết. Trong khi đó, ở phiên bản S cao cấp, điểm nổi bật nhất là khoang nội thất sở hữu phối màu mới, tông màu cam- nâu này cho cảm giác sang trọng và vô cùng thoáng đãng.

Cụm đồng hồ tốc độ và hiển thị thông tin vẫn giữ nguyên thiết kế phiên bản tiền nhiệm với taoh hình ba ống hình tròn có mạ viện chrome nổi bật, hiển thị được tốc độ, vòng tua, tình trạng của các hệ thống trên xe… Kia Morning 2019 vẫn sử dụng khóa dạng chìa thay vì nút Start/Stop như đối thủ Hyundai i10.

Vô lăng chỉ có hai chấu bọc da với thiết kế tạo thành hình mặt cười khá thân thiệt và trẻ trung, Tích hợp trên vô lăng là các nút điều chỉnh âm thanh và kích hoạt đô quãng đường xe lăn bánh.

Nhìn chung, theo đánh giá của người dùng thì nội thất Kia Morning cũ 2019 vẫn mang lại sự thoải mái, trẻ trung cho người sử dụng, ngoài ra một vài nâng cấp nhỏ như chất liệu da trên ghế cũng là tốt đến từ nhà sản xuất Hàn Quốc này.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Động cơ vận hành Kia Morning 2019

Các phiên bản Morning 1.25 vẫn sử dụng thế hệ động cơ xăng Kappa 4 xylanh, dung tích 1,25L, trục cam kéo DOHC cho công suất cực đại 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi cùng với động cơ này là hai tùy chọn hộp số sàn 5 cáp hoặc số tự động 4 cấp.

Để cắt giảm chi phí trên phiên bản rẻ nhất 1.0MT, Kia đã sử dụng động cơ 3 xylanh 1.0L. Do đó, khối động cơ này sở hữu thông số khá khiêm tốn với mức công suất và mô-men xoắn cực đại lần lượt là 66 mã lực và 94 Nm. Và tất nhiên, phiên bản này chỉ có 1 lựa chọn duy nhất là bản số sàn 5 cấp

Nhìn chung lại, với phân khúc hạng A như Kia Morning thì động cơ của xe được xe là ổn, chấp nhận được ở thị trường Việt Nam , mức tiêu hao nhiên liệu thấp, chi phí bảo dưỡng cực ít. Tựu chung lại, Kia Morning vẫn là 1 trong những chiếc xe “kinh tế” nhất thời điểm bây giờ.

 

Khả năng tăng tốc yếu

KIA Morning được trang bị động cơ xăng Kappa dung tích 1.25L. Công suất và mô-men xoắn mà nó sản sinh là tương đương với nhiều đối thủ khác trong phân khúc. Điều đó có nghĩa là, nhược điểm tăng tốc yếu của Morning cũng là nhược điểm của các mẫu xe khác. Hơn nữa, hành trình mà nó tham gia mỗi ngày là những con đường nội đô, cho nên nhược điểm này không phải là điều gì quá lớn lao.

Về mặt an toàn, tuy được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD nhưng cả hai phiên bản Morning Si đều chỉ có một túi khí cho người lái. Thiếu sót này được Kia hoàn thiện trên phiên bản S cao cấp với hai túi khí cho hàng ghế trước và trang bị thêm camera lùi. Xét đến mức giá cũng như mặt bằng chung trong phân khúc thì những trang bị an toàn có phần khiêm tốn trên Morning 2019 là điều có thể chấp nhận được.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Kia Morning 1.0 MT

Kia Morning Ex MT

Kia Morning Si MT

Kia Morning Si AT

Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.00L
Dung tích động cơ
1.25L
Dung tích động cơ
1.25L
Dung tích động cơ
1.25L
Công suất cực đại
65.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
94.00 Nm , tại 3500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
4.00 cấp
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Chỉnh tay một vùng
Điều hòa
Chỉnh tay một vùng
Điều hòa
Tự động đơn vùng
Điều hòa
Tự động đơn vùng
Số lượng túi khí
01 túi khí
Số lượng túi khí
01 túi khí
Số lượng túi khí
01 túi khí
Số lượng túi khí
01 túi khí