- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
KIA Cerato/K3 thế hệ mới là một mẫu sedan du lịch khá ăn khách tại Việt Nam. Xe có mặt trên thị trường từ tháng 4/2013 với tên gọi K3. Đến tháng 4/2016, THACO đổi tên thành Cerato với một số thay đổi ở ngoại thất và trang bị.
Với diện mạo trẻ trung, tiện nghi hấp dẫn cùng giá bán phải chăng, KIA Cerato 2018 luôn xếp trong TOP 10 xe bán chạy nhất tháng. Gần đầy nhất, trong tháng 11/2017, doanh số của xe đạt 550 chiếc, chỉ xếp sau hai “lão làng” là Mazda 3 và Toyota Corolla Altis. Doanh số cộng dồn sau hơn 3 năm góp mặt là hơn 17.000 xe.
Về kích thước, số đo Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.560 x 1.780 x 1.445 (mm), trục cơ sở 2.700mm. Dáng vẻ gọn gàng kết hợp với khoảng sáng gầm 150mm, bán kính quay vòng 5,3m giúp KIA Cerato 2018 xoay trở linh hoạt trong đô thị. Ngoài ra những con số này cũng hoàn toàn không thua kém các đối thủ. Riêng về trục cơ sở thì ngang hẳn với Mazda 3, Toyota Corolla Altis và Honda Civic.
Phía trước, mặt ca-lăng của KIA Cerato 2018 chuyển từ dạng tổ ong sang cấu trúc kim cương khá đẹp và cá tính. Cụm chiếu sáng được tái thiết kế trẻ trung, vuốt dài sang hai bên. Đèn sương mù bố trí vào hai mép lưới tải nhiệt dưới, kết hợp với hai hốc gió sắc nhọn hai bên tạo thành 1 tổng thể “mũi hổ” đặc trưng của xe KIA mới. Cả ba phiên bản đều sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính có chức năng tự động bật/tắt, “đính kèm” dải đèn LED chạy ban ngày sắc sảo.
Trong khi đó, “body” xe với các đường nét bo tròn khá mềm mại, không sắc cạnh như trên Altis hay Elantra. Dáng vẻ này có thể nói là phù hợp cho cả khách hàng nam và nữ.
Gương chiếu hậu được “uốn nắn” sắc nét, tích hợp đèn báo rẽ LED và chức năng gập, chỉnh điện tiêu chuẩn. Tay nắm cửa, viền chân kính được mạ chrome tăng thêm vẻ lịch lãm cho xe. KIA Cerato 2018 lăn bánh trên la-zăng 16-inch (bản 1.6MT) và kích thước 17-inch cho hai bản 1.6 AT và 2.0 AT.
Ở phía sau, chi tiết nổi bật nhất chính là cụm đèn hậu với viền LED cách tân kiểu mới. Dải đèn phanh được “gom” lại liền mạch, sử dụng bóng LED trên cả 3 phiên bản. Các vị trí đèn báo lùi và đèn báo rẽ vẫn sử dụng bóng dây tóc halogen. Ống xả tạo hình oval bản rộng thay vì bo tròn như trên K3. Đặc biệt, KIA còn bố trí một cánh hướng gió nhỏ phía sau giúp xe trông thể thao hơn.
Tương tự phần đầu xe, vị trí phía sau cũng gồm 4 cảm biến lùi, camera lùi ngay dưới logo là trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản.
Có cùng trục cơ sở với Altis, Mazda 3, Honda Civic, KIA Cerato 2018 đem đến cho khách hàng một không gian thật sự rộng rãi và thoải mái. Đồng thời, danh sách trang bị tiện nghi cũng có thể nói là “hết ý”, hơn hẳn Toyota Corolla Altis hay Chevrolet Cruze.
Cả ba phiên bản đều sử dụng ghế ngồi bọc da màu “be” sáng sủa, tạo cảm giác khá “mát mắt” khi bước vào. Hàng ghế trước có tựa lưng ôm vừa vặn cơ thể, phần đệm ngồi dày và êm. Trên hai bản AT, vị trí lái chỉnh điện 10 hướng và nhớ 2 hướng trong khi bản MT là chỉnh cơ 6 hướng.
Hàng ghế sau có bề tựa tay to, dày bản, khoảng để chân rất dư dả và khoảng cách đầu người lên trần xe cũng rất tốt. Nhìn chung, với những người cao trung bình 1m75 ngồi sẽ hoàn toàn thoải mái. So cùng phân khúc thì KIA Cerato 2018 rộng ngang Altis và rộng hơn Elantra và Mazda 3.
Tương xứng với ngoại thất, bảng tablo cũng gồm những đường cong dồn ưu tiên về hướng người lái. Tuy nhiên, hệ thống nút bấm trên KIA Cerato 2018 lại khá “chằng chịt”. Dù được sắp xếp gọn gàng dễ sử dụng nhưng cho cảm giác kém sang. Nếu để ý thì sẽ thấy rằng các xe hạng C bây giờ như Honda Civic, Mazda 3 hay Elantra đều đã tối giản hóa nút bấm đi rất nhiều.
Vô-lăng của KIA Cerato 2018 ba chấu bọc da, tùy chỉnh 4 hướng, thiết kế tương đồng với Morning và Grand Sedona. Các nút bấm chức năng tích hợp như đàm thoại, điều chỉnh âm thanh, cruise control…dễ dàng sử dụng chỉ với hai ngón cái. Bên cạnh đó, hai lẫy chuyển số ở phía sau còn giúp “bác tài” ép tua máy hay tăng tốc theo ý muốn.
Ở phía trước, cụm 2 đồng hồ analog hiển thị vòng tua, tốc độ, thông tin lái hay tình trạng xe to, rõ ràng, người lái không gặp khó khăn khi quan sát.
Hệ thống thông tin giải trí trên KIA Cerato 2018
Xe Hàn vốn nổi tiếng vì nhiều “đồ chơi” và KIA Cerato 2018 cũng không là ngoại lệ. Hệ thống thông tin giải trí của xe có thể nói là gần như đầy đủ, hơn hẳn Corolla Altis hay Chevrolet Cruze dù giá thấp hơn vài chục triệu đồng.
Khách hàng sẽ có dàn âm thanh 6 loa đi kèm đầu DVD, màn hình giải trí hiển thị đa thông tin, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX/iPOD/Radio và định vị GPS cùng bản đồ dẫn đường.
Khác với Altis và Mazda 3 dùng điều hòa tự động 1 vùng, điều hòa trên KIA Cerato 2018 là loại tự động 2 vùng độc lập có tính năng lọc khí bằng ion. Chưa hết, đại diện của KIA còn hơn hai đối thủ Nhật ở cửa gió dành cho hàng ghế sau – trang bị rất cần thiết vào mùa hè.
Đặc biệt, vượt lên trên tất cả đối thủ, KIA Cerato 2018 là dòng xe duy nhất trong phân khúc có sạc không dây.
Trên hai bản AT, một số tiện nghi khác gồm cửa sổ trời chỉnh điện, đèn trang điểm, gương chiếu hậu chống chói và cốp sau mở tự động thông minh.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
KIA Forte / Cerato 1.6L MT584 triệu | KIA Forte / Cerato 1.6 AT637 triệu | KIA Forte / Cerato 2.0 AT696 triệu | KIA Cerato 1.6 MT612 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.60L | Dung tích động cơ 1.60L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 1.60L |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút | Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút | Công suất cực đại 159.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 157.00 Nm , tại 4850 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 157.00 Nm , tại 4850 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 194.00 Nm , tại 4800 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 157.00 Nm , tại 4.850 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 02 túi khí |
Thông số ngoại thất xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium | |
Đèn pha | Halogen dạng thấu kính | LED | |||
Đèn pha tự động | Không | Có | |||
Đèn LED chạy ban ngày | Có | ||||
Cụm đèn sau dạng LED | Có | ||||
Đèn tay nắm cửa trước | Có | ||||
Đèn sương mù phía trước | Có | ||||
Sưởi kính lái tự động | Có | ||||
Kính lái chống tia UV | Có | ||||
Tay nắm & viền cửa mạ Chrome | Không | Có | |||
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh/ gập điện/ báo rẽ/ đèn wellcome light | Có | ||||
Cánh hướng gió phía sau | Có |
Thông số nội thất xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium |
Tay lái bọc da/ điều chỉnh âm thanh | Có | |||
Tay lái tích hợp lẫy chuyển số | Không | Có | ||
Tay lái điều chỉnh 4 hướng | Có | |||
Chế độ vận hành Drive mode (Eco, Normal, Sport) | Không | Có | ||
Chế độ lái (Normal, Sport) | Có | Không | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |||
DVD, GPS, Bluetooth, 6 loa | Có | |||
Kết nối AUX, USB, iPod | Có | |||
Chế độ thoại rảnh tay | Có | |||
Sấy kính trước sau | Có | |||
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở 2 cửa trước | Cửa người lái | Có | ||
Điều hòa tự động | Cơ | Tự động | ||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | ||
Hệ thống lọc khí bằng ion | Có | |||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | |||
Hộp giữ lạnh | Có | |||
Ghế da | Có | |||
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh 6 hướng | Có | ||
Ghế sau gập 6:4 | Có | |||
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Không | Có | ||
Đèn trang điểm | Có | |||
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Có | ||
Cốp sau mở điện thông minh | Có | |||
Móc ghế trẻ em | Có |
Thông số an toàn xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | Không | Có | Có | |
Hệ thống ga tự động | Có | |||
Hệ thống chống trộm | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | Có | |||
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | Có | |||
Túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa trung tâm | Có | |||
Tự động khóa cửa khi vận hành | Có | |||
Camera lùi | Không | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | Không | Có |
Thông số an toàn xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | Không | Có | Có | |
Hệ thống ga tự động | Có | |||
Hệ thống chống trộm | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | Có | |||
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | Có | |||
Túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa trung tâm | Có | |||
Tự động khóa cửa khi vận hành | Có | |||
Camera lùi | Không | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | Không | Có |