TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Vận hành, cảm giác lái & an toàn
Tổng quan về động cơ & hộp số
Toyota Yaris 2014 chỉ được trang bị duy nhất động cơ xăng I4 VVT-i dung tích 1.3L và hộp số tự động 4 cấp. Sức mạnh sinh ra từ động cơ này có công suất tối đa 84 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 121Nm tại 4.400 vòng/phút. Tốc độ tối đa của xe đạt 160 Km/h
Hộp số tự động 4 cấp cho cả hai phiên bảnNút bấm khởi động cho phiên bản Yaris G
So với hầu hết các mẫu xe đối thủ Fiesta (1.5L/1.0 Ecoboost), Mazda 2 (1.5L), Yaris có vẻ lép về hơn về sức mạnh động cơ. Cả hai phiên bản đều sử dụng vô-lăng trợ lực điện điều chỉnh hai hướng. Hệ thống treo trước độc lập Macpherson và hệ thống treo sau phụ thuộc dầm xoắn.
Cảm giác lái
Sự kết hợp giữa kiểu dáng bên ngoài cứng cáp thể thao, cùng bộ ghế da nỉ cao cấp trên phiên bản G phối màu cam năng động mang lại nhiều cảm giác với những người tham gia buổi trải nghiệm về sự thay đổi này của Toyota. Bên cạnh đó, ngay từ lúc tiếng máy của động cơ 1.3L trên Toyota Yaris 2014 vang lên, mọi người đã truyền tai nhau, sao tiếng máy nó nghe “đã” vậy nhỉ?
Với động cơ 1.3L công suất chỉ 84 mã lực nhưng vẫn mang lại những trải nghiệm thể thao hơn cho Yaris 2014, không “yếu” như thông số nhìn thấy. Có được điều này là nhờ hệ thống chân ga trên Yaris 2014 đáp ứng khá nhanh các thao tác của người lái. Xe vút lên khá nhanh sau mỗi lần nhấn chân ga. Khi người lái “miết” chân ga để cảm nhận độ sự mượt mà khi tăng tốc cũng như độ bốc thật sự của xe. Niềm hân hoan không tồn tại lâu khi hộp số 4 cấp của xe tạo khá nhiều cảm giác khựng lại sau mỗi ”bước số”. Tiếng ồn trong cabin xe cũng tăng dần sau mỗi nhích kim đồng hồ gây nhiều khó chịu cho những người ngồi trong xe, đặc biệt là hàng ghế sau. Càng lên tốc độ xe, vô-lăng xe khá nhẹ mang lại cảm giác “chòng chành” kém an toàn. Dù kim đồng hồ chỉ vừa chạm con số hơn 90 Km/h nhưng những người ngồi trong xe đã yêu cầu giảm ga do cảm thấy xe chạy “quá nhanh”. Tất nhiên với một mẫu xe cỡ nhỏ như Toyota Yaris thì cũng không thể đòi hỏi quá nhiều ở mẫu xe này. Nếu chỉ sử dụng chủ yếu cho đường thành phố thì việc đáp ứng các phản xạ chân ga nhanh sẽ giúp xe linh hoạt trên đường phố đông đúc.
Tiêu hao nhiên liệu
Với động cơ 1.3L mới, mức tiêu thụ nhiên liệu của Yaris theo công bố của nhà sản xuất vào khoảng 5.7L/100km theo điều kiện vận hành tiêu chuẩn. Xe đạt tiêu chuẩn khí thải EURO 4.
Trang thiết bị an toàn
Cả hai phiên bản đều được trang bị hệ thống an toàn với phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc phía sau, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EDB, hai túi khí phía trước, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các vị trí ghế.
- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Toyota Yaris 2014 ra mắt người tiêu dùng Việt Nam vào giữa tháng 6. Bên cạnh kích thước tổng thể của xe được mở rộng, Yaris 2014 “thế hệ đột phá” sở hữu kiểu dáng thiết kế trẻ trung và năng động phù hợp hơn với những khách hàng trẻ tuổi.
Toyota Yaris 2014 được phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với hai phiên bản sử dụng chung động cơ 1.3L, hộp số tự động 4 cấp. Giá bán đề xuất dành cho phiên bản Yaris 1.3E là 620 triệu đồng, và 1.3G là 669 triệu đồng. Xe được phân phối với 5 màu sơn ngoại thất cùng chính sách bảo hành 3 năm hoặc 100.000 Km tùy điều kiện nào đến trước.
Mẫu xe mà danhgiaxe dùng để đánh giá là phiên bản Yaris G có giá bán 669 triệu đồng. Trong bài viết chúng tôi sẽ lồng ghép thông tin các phiên bản khác để người đọc có thể hình dung một cách tổng quan nhất…
Tổng quan về ngoại hình
Thật khó để tìm được những điểm còn sót lại của thế hệ trước trên Toyota Yaris 2014. Bên cạnh kích thước xe được mở rộng mang lại dáng vẻ bệ vệ hơn. Những nhà thiết kế của Toyota đã “lắng nghe” yêu cầu của những khách hàng trẻ tuổi yêu thích dòng xe hơn khi mang đến một diện mạo thể thao và năng động cho Yaris 2014.
Điểm khác nhau ở trang bị ngoại thất trên hai phiên bản E và G bao gồm trang bị cụm đèn pha và gương chiếu hậu thân xe.
Đầu xe
Được phát triển dựa trên khung gầm của người anh em Toyota Yaris 2014 ra mắt tại thị trường Việt Nam trước đó, Yaris 2014 được xem là phiên bản Hatchback của mẫu xe này. Vì thế hai mẫu xe mang nhiều nét thiết kế tương đồng đặc biệt là ở đầu xe. Với lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn mạ bạc, kéo dài xuống tận cản trước mà mọi người gọi vui là “râu cá trê” đem lại nét thể thao và cá tính hơn cho xe. Cụm đèn pha liền mạch với lưới tản nhiệt và vuốt dài về thân xe tạo cái nhìn sắc sảo hơn. Đèn sương mù nằm trong hốc đèn hình thang ngược được trang bị cho cả hai phiên bản.
Với phiên bản Yaris G thì xe được trang bị đèn Halogen dạng projector mang lại hiệu quả chiếu sáng tối ưu hơn, phiên bản Yaris E chỉ được trang bị đèn pha Halogen dạng phản xạ đa chiều.
Phiên bản Yaris 1.3G trang bị đèn pha dạng Halogen dạng đèn chiếu, phiên bản 1.3E trang bị đèn pha Halogen phản xạ đa chiềuCụm đèn pha liền mạch với lưới tản nhiệt kéo dài về phía thân xeĐèn sương mù được trang bị cho cả hai phiên bản. Kiểu lưới tản nhiệt \″râu cá trê\″ giúp tạo điểm nhấn cá tính cho Yaris 2014
Thân xe
Nhờ thiết kế phần trụ C ở đuôi xe được ốp tấm nhựa bóng tối màu cùng màu với phần kính xe mang lại cảm giác thân xe dài hơn. Bên cạnh đó là cụm đèn hậu chữ L phá cách ôm lấy phần trụ C tạo điểm nhấn hơn cho thân xe. Cả hai phiên bản đều được trang bị lazang hợp kim 15” đi cùng lốp xe có kích thước 185/60R15.
Phiên bản Yaris E được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện.
Phiên bản Yaris G được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Thân xe nhìn từ bên cạnh với phần đèn pha \″ăn sâu\″ về thân xe.Phần đuôi xe nhìn từ bên cạnh, nhờ thiết kế trụ C được ốp tấm nhựa bóng cùng màu với phần kính xe mang lại cảm giác thân xe \″trường\″ hơnThân xe không nhiều những đường gân dập nổi mang lại dáng vẻ \″bầu bĩnh\″ cho Yaris 2014Cả hai phiên bản đều được trang bị lazang hợp kim 15\′\′ đi cùng lốp xe có kích thước 185/60R15 Phiên bản 1.3G được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Phiên bản 1.3E chỉ được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện (không gập, không đèn báo rẽ)Tay nắm cửa được mạ crom
Đuôi xe
Sự kết hợp giữa thanh crom sáng thiết kế cách điệu kết hợp với cản sau hạ thấp tạo nên một hình thang tương tự như đầu xe tạo điểm nhấn thể thao cho phần đuôi Yaris 2014. Thiết kế cụm đèn hậu chữ L lệch về phía thân xe giúp đuôi xe trông bầu bĩnh và tròn đầy hơn. Cụm đèn sương mù xe được bố trí ở vị trí thấp, giúp tăng khả năng quan sát cho các xe phía sau trong điều kiện thời tiết xấu.
Tổng quan khoang xe
“Danh tiếng” xe Toyota dễ dàng sử dụng một lần nữa lặp lại trên Toyota Yaris 2014. Các hệ thống điều khiển được thiết kế và bố trí đơn giản giúp người tiêu dùng dễ dàng làm quen. Thiết kế nội thất trên Toyota Yaris hoàn toàn tương đồng với người anh em Vios 2014. Điểm nhấn tạo phong cách thể thao và thời trang trong nội thất xe là chất liệu nhựa giả da cùng cách phối màu cam năng động của ghế xe và bảng đồng hồ lái.
Những điểm khác nhau trong trang bị nội thất giữa hai phiên bản 1.3E và 1.3G bao gồm chất liệu ghế, vị trí gập băng ghế sau, màn hình trung tâm bảng điều khiển, nút bấm khởi động, hệ thống điều hòa, kiểu dáng vô-lăng…
Ghế ngồi
Toyota Yaris 2014 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.115 x 1.700 x 1.475 (mm), Chiều dài cơ sở 2.550 mm. Với kích thước này, Yaris 2014 vượt trội về chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sơ so với các mẫu xe Ford Fiesta, Mazda 2, Mitsubishi Mirage trong khi chiều rộng và chiều cao xe lại khá tương đồng…
Khoảng không gian giữa các hàng ghế trên Yaris 2013 rộng rãi ở cả khoảng để chân và không gian trần xe. Dù sở hữu giá bán khá cao nhưng xe vẫn chỉ được trang bị ghế nỉ ở phiên bản Yaris E và ghế nỉ cao cấp ở phiên bản Yaris G. Chất liệu nỉ sử dụng trên xe khá nóng và dễ bám bẩn, bù lại ghế xe được thiết kế và phối màu mang đến cảm giác thể thao hơn cho cabin xe.
Hàng ghế trước được điều chỉnh tay với ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách phía trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau trên phiên bản 1.3E nếu muốn mở rộng khoang hành lý thì phải gập cả băng ghế xuống trong khi phiên bản 1.3G có thể gập theo tỷ lệ 60:40 linh hoạt hơn.
Bảng đồng hồ lái
Bảng đồng hồ lái trên Toyota Yaris được thiết kế theo kiểu ống xả tròn viền crom với tông màu cam chủ đạo cùng 3 đồng hồ riêng biệt nhau. Một màn hình hiển thị đa thông tin giúp hiện thị các thông tin hoạt động của xe chỉ được trang bị trên phiên bản 1.3G.
Bảng tablo
Thiết kế bảng tablo trên Toyota Yaris 2014 tương tự người anh em Vios 2014 ra mắt trước đó. Điểm nhấn trong thiết kế bảng tablo của mẫu xe này vẫn là cách sử dụng nhựa tối màu với những đường chỉ may “giả da”. Các hệ thống trên bảng tablo khá đơn giản và bố trí rời nhau giúp người dùng dễ dàng sử dụng.
Mang hình DVD và điều hòa tự động trên phiên bản 1.3G, phiên bản 1.3E chỉ được trang bị đầu đĩa CD và điều hòa \″chỉnh cơm\″Chất liệu nhựa với những đường chỉ may giả da giúp cabin xe nhìn thời trang hơnBảng tablo vị trí ghế tài xếNút bấm khởi động chỉ được trang bị trên phiên bản 1.3GBảng tablo vị trí hành khách phía trướcĐiều chỉnh điện và gập điện gương chiếu hậu trên phiên bản 1.3G. phiên bản 1.3E chỉ được điều chỉnh điện
Vô-lăng
Vô-lăng 3 chấu trên Toyota Yaris có thiết kế thể thao với điểm nhấn là chi tiết mạ bạc. Phiên bản 1.3G vô-lăng được bọc da tích hợp các nút bấm điều khiển hệ thống âm thanh và giải trí tiện dụng. Phiên bản 1.3E bị “trọc” ở vị trí này.
Cần gạt mưa và rửa kínhCác phím bấm điều khiển hệ thống giải trí tích hợp trên vô-lăng ở phiên bản 1.3GCông tắc đèn xe và cần gạt xinhan
Cửa xe
Chất liệu nhựa giả da tiếp tục được sử dụng trên thiết kế cửa xe của Yaris 2014. Bên cạnh chất liệu nhựa giả da, vị trí tay nắm cửa mạ crom cùng gác tay mạ bạc giúp tạo điểm nhấn cho cửa xe. Các hộc chứa đồ chỉ được bố trí trên 2 cửa trước của xe, điều này sẽ gây một chút bất tiện với thói quen sử dụng của người tiêu dùng Việt Nam.
Các phím bấm điều khiển cửa kính trên cửa tài xếCửa sau của xe có thiết kế tương tự với kiểu nhựa giả daHộc chứa đồ trên hai cửa trước xeBậc cửa lên xuống hàng ghế trướcBậc cửa lên xuống hàng ghế sauCửa xe có thiết kế với kiểu nhựa giả da thời trangCác chi tiết mạ bạc và mạ crom tạo điểm nhấn trên cửa xeHai vị trí cửa sau không được trang bị hộc chứa đồ
Thiết bị tiện nghi
Hệ thống nghe nhìn
Cả hai phiên bản đều được trang bị hệ thống nghe nhìn tích hợp AM/FM, nghe nhạc các định dạng MP3/WMA/AAC cùng các kết nối USB, AUX, Bluetooth giúp kết nối các thiết bị giải trí bên ngoài. Ở phiên bản 1.3E, Toyota Yaris chỉ trang bị hệ thống nghe nhìn với CD 1 đĩa 4 loa. Phiên bản 1.3G được trang bị đầu đĩa DVD 1 đĩa 6 loa cùng các phím điều khiển hệ thống giải trí tích hợp trên vô-lăng.
Phiên bản 1.3E được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa, phiên bản 1.3G trang bị hệ thống âm thanh 6 loaCác phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh tích hợp trên vô-lăng chỉ có ở phiên bản 1.3GMàn hinh DVD trên phiên bản 1.3G có thiết kế khá bắt mắt
Hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa trên Toyota Yaris có thiết kế đơn giản và dễ dàng sử dụng. Dù sở hữu mức giá bán cao nhưng Toyota Yaris E vẫn chỉ được trang bị điều hòa chỉnh tay, phiên bản 1.3G được trang bị điều hòa tự động.
Đèn nội thất
Xe chỉ được trang bị duy nhất một đèn trần nội thất xe cho hàng ghế phía trước. Điều này sẽ gây bất tiện cho những người ngồi hàng ghế sau khi trời tối.
Không gian chứa đồ
Nhờ chiều dài được mở rộng, khoảng không gian khoang hành lý trên Toyota Yaris khá rộng rãi so với các mẫu xe giá bán thấp hơn như Ford Fiesta, Mazda 2, Mitsubishi Mirage. Khoảng không gian khoang hành lý này vừa đủ đáp ứng cho nhu cầu mua sắm cuối tuần của cả gia đình hay những chuyến về quê, du lịch ngắn ngày. Với hàng ghế sau có thể gập lại sẽ giúp mở rộng khoang hành lý khi cần. Tuy nhiên phiên bản 1.3E chỉ có thể gập cả băng ghế sau lại trong khi phiên bản 1.3G linh hoạt hơn với tỷ lệ gập 60:40. Xe không được trang bị các hộc chứa đồ trên hai cửa sau.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Toyota Yaris G | Toyota Yaris E | Toyota Yaris | Toyota Yaris RS |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.30L | Dung tích động cơ 1.30L | Dung tích động cơ 1.30L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 84.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 84.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại | Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 121.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 121.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại |
Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số | Hộp số |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.40l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 5.00l/100km |
Điều hòa tự động 1 vùng | Điều hòa chỉnh tay 1 vùng | Điều hòa | Điều hòa |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí | Số lượng túi khí |