TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Yaris 2010 đã nâng cấp động cơ nhỏ 1.0l lên 1.3l, vẫn 4 xy-lanh thẳng hàng, hệ thống phối khí kiểu VVTi (một hệ thống nạp khí thông minh thế hệ cũ giúp đạt hiểu quả hơn trong việc đốt cháy nhiên liệu), công suất máy tối đa đạt 84 mã lực tại 6000v/p và moment xoắn cực đại 124Nm tại 6000v/p. Điều này cũng có nghĩa khả năng vận hành xe khá ổn định ở tay số cao, giúp xe chạy êm trên đường trường; ngược lại, độ “vọt” của xe sẽ kém hơn khi ở tay số thấp. Tuy nhiên đối với một chiếc xe hatchback cỡ nhỏ, nếu chạy trên đường tốt, Yaris khá đạt chuẩn cho việc tiện lợi di chuyển trong thành phố lẫn ngoại thành.
Hộp số 4 cấp nhỏ gọn, “đủ xài” trong thành phố.
Tay lái của Yaris 2010 không nhẹ nhàng như các xe Kia Rio hay Ford Fiesta, nhờ vậy các tay lái “mới tinh” cũng dễ dàng điều khiển chính xác.
Một điểm mạnh khác của Yaris là động cơ nhỏ và không phải san sẻ vận hành nhiều chức năng, nên khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt so với những dòng xe đương thời. Toyota Yaris cũng đặc biệt có màu sơn bền bỉ. Chiếc xe dgX review lần này có màu xanh ánh kim thật ngọt và vẫn còn óng ánh sau 45.000km chinh chiến, trong khi những chiếc Kia Rio mới cáu lại dễ bong tróc và nhạt màu sau thời gian dài sử dụng. Đây cũng là một trong những lý do mà mặc thời gian trôi, những chiếc Yaris cũ vẫn giữ giá khá tốt trên thị trường.
Về an toàn, Yaris 2018 được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống hỗ trợ cân bằng thân xe (VSC), 7 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), hệ thống cảm biến lùi…
- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Nhằm thay thế cho mẫu xe nhỏ Starlet không mấy thành công trước đó, năm 1997, Yaris được thai nghén từ một phòng thiết kế của Toyota ở châu Âu (Brussel) với mục tiêu trở thành chiếc xe đột phá về phong cách, thật nhỏ, thật xinh mà tận dụng thật thông minh khoảng không gian nội thất.
Mang tên Vitz ở quê hương Nhật Bản, Echo ở thị trường Bắc Mỹ, được sản xuất ở Pháp vào giữa năm 1999, Yaris đã chiếm được nhiều tình cảm của người dân châu Âu nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu, sự tiện dụng, linh hoạt, vóc dáng dễ thương, nhỏ gọn mà vẫn thoải mái cho người ngồi. Không khó khi cạnh tranh trong phân khúc xe mini vốn không nhiều mẫu xe lúc đó (cùng với Renault Clio, Fiat Punto, Peugeot 206…), Yaris đã được bán ra đến 200.000 chiếc mỗi năm và đến nay đã xuất hiện khắp 70 thị trường trên thế giới.
Yaris hatchback mini 2010 này sở hữu lưới tản nhiệt thanh mảnh hơn những thế hệ trước, cụm đèn pha duyên dáng với thiết kế đặc trưng, lùi về sau so với bề mặt cản trước và nằm gọn trong hốc. Ngay dưới mỗi đèn pha là một đường viền uốn lượn cách điệu, tạo thêm sự mềm mại cho dàn đầu. Hai hốc gắn đèn sương mù nằm tách biệt bên dưới, hài hòa với thiết kế hình chiếc lá.
Ngoại hình Yaris khá mềm mại, uyển chuyển, gần như không có chi tiết nào góc cạch. Các góc cửa kính cũng được “bo” tròn dịu dàng.
Bánh xe Yaris 14in, hình nan hoa 8 cánh kiểu truyền thống, không cầu kỳ.
Nội thất chiếc “đuôi ngắn” này khá giản dị, đủ gần gũi, thân thiện với người dùng. Có thể nói trên Yaris mọi thứ đều rất dễ sử dụng. Vì ít tiện nghi nên dàn tablo cũng không rối rắm và phức tạp, ngược lại dành toàn bộ không gian để tạo sử thoải mái cho người ngồi. Yaris quả thật có khoảng không lý tưởng cho hành khách ghế trước, ít nhất là so với Kia Rio, mẫu xe mới cùng phân khúc được danhgiaXe mang ra “mổ xẻ” cùng lúc với Toyota Yaris này.
Đồng hồ hiển thị chế độ lái nằm ngay trung tâm, có thể hơi khó nhìn thấy trực tiếp nhưng lại tạo tầm quan sát phía trước thật rộng cho người lái.
Kẻ ghiền café như mình rất thích hộc để ly ngay trước mắt thế này.
Thiết bị tiện nghi & an toàn
Tiện nghi không phải là điều đáng kể của em này. Ghế lái chỉnh cơ. Trang thiết bị âm thanh không có gì nổi bật (đầu đọc CD 1 đĩa, hỗ trợ mp3).
Hộc để đồ trước ghế phụ trên xe cũng khá đơn giản, thẳng đứng để tạo tối đa không gian trống trải phía trước cho người ngồi.
- Ghế trước khá rộng rãi và thoải mái.
- Hàng ghế sau với tựa đầu khá thoải mái.
- Vô-lăng có hỗ trợ điều chỉnh âm thanh.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Toyota Yaris 1.0 | Toyota Yaris |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.00L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4200 vòng/phút | Momen xoắn cực đại |
Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 170km/h | Tốc độ cực đại 170km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km 15.30 | Thời gian tăng tốc 0-100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.11l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 5.00l/100km |
Điều hòa | Điều hòa |