- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Trở lại thị trường Việt Nam, Suzuki Swift thế hệ mới sẽ được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, phân phối với 2 phiên bản chính là GL và GLX có giá bán lần lượt từ 499 và 549 triệu đồng. So với một số đối thủ như Mazda 2, Honda Jazz hay Toyota Yaris thì mức giá của Swift hiện rẻ hơn 40 – 65 triệu đồng.
Ở thế hệ thứ 4, Suzuki Swift đã được “cách mạng” toàn diện về thiết kế, hệ thống khung gầm đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện nghi – an toàn. Đi cùng mức giá hấp dẫn như trên, đây hứa hẹn sẽ là một trong những mẫu hatchback hạng B đáng mua nhất hiện nay.
Kích thước tổng thể xe Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm, bán kính vòng quay chỉ 4,8m giúp xe dễ dàng xoay chuyển trong đô thị. So với phiên bản trước thì Swift 2019 thấp hơn nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn. Nhờ vậy, không gian bên trong của xe cũng được cải thiện đáng kể. Thể tích khoang hành lý cũng tăng từ 211 lên 254 lít.
Ngoài ra, chiếc hatchback cũng sử dụng khung gầm Heartect mới của Suzuki được cấu thành từ thép cứng nhưng nhẹ hơn giúp trọng lượng của xe giảm được 120kg.
Thiết kế là một điểm “ăn tiền” của Suzuki Swift 2019. Diện mạo mới của xe được tạo nên bởi nhiều đường nét bo tròn như Mini Cooper, cụm đèn pha với dải LED sắc cạnh khá giống trên chiếc thể thao 2 cửa Jaguar F-Type, đèn hậu phía sau nhỏ gọn với viền LED chữ C.
Thêm vào đó, một số thay đổi như tay nắm cửa phía sau được dời lên trụ C, đuôi xe tích hợp cánh gió cùng la-zăng hợp kim dạng xoáy cũng giúp tổng thể Swift trở nên hấp dẫn và ấn tượng hơn.
Nhìn chung, kiểu dáng này dễ “nhịn mắt” với những khách hàng trẻ, cá tính và thời thượng.
Tương tự ngoại thất, không gian bên trong của Swift cũng được “thay da đổi thịt” rõ rệt.
Điểm cộng đầu tiên là vô-lăng mới được bọc da, thiết kế 3 chấu dạng đáy phẳng cho cảm giác cầm rất thể thao, đầm tay. Bên cạnh đó, để hỗ trợ người lái tốt hơn, hãng xe Nhật cũng tích hợp thêm các nút chức năng như đàm thoại rảnh tay, kết nối bluetooth và ga tự động Cruise Control. Phía trước là hai cụm đồng hồ dạng ống, mạ viền chrome hiển thị thông tin rõ ràng, sắc nét.
Khu vực bảng táp-lô vẫn sử dụng cách bố trí đối xứng nhưng đường nét được tinh chỉnh lại mềm mại hơn. Hai hốc gió điều hòa tạo hình dạng ống tròn thường thấy trên các mẫu xe thể thao. Hệ thống nút bấm trên phiên bản cũ được lược giản, thay thế bằng màn hình giải trí trung tâm.
Ghế ngồi trên Swift 2019 bọc nỉ, đủ rộng rãi cho cả 5 người lớn nhờ kích thước được cải thiện. Hàng ghế đầu thiết kế ôm lưng, tựa đầu và nệm êm dày dặn cho cảm giác ngồi sướng hơn thế hệ cũ. Hàng ghế sau trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có thể điều chỉnh được. Khi cần, người dùng có thể gập hàng này lại để mở rộng khoang hành lý.
Trang bị tiện nghi
Danh sách tiện nghi trên Swift 2019 phiên bản cao nhất GLX sẽ gồm 1 màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7-inch, tương thích ứng dụng trên thiết bị với Apple CarPlay và Android Auto, kết nối HDMI/USB/Bluetooth và hỗ trợ phát nhạc định dạng FLAC. Hệ thống điều hòa tự động, âm thanh 4 loa. Nhìn chung về điểm này thì Swift không hề kém cạnh so với Jazz hay Yaris, đủ đáp ứng các nhu cầu cơ bản của khách hàng trẻ.
Ngoài ra thì các hộc và khe chứa đồ cũng được bố trí khắp cabin, giúp người dùng dễ dàng bỏ các đồ dùng như điện thoại, chai nước. Khoang hành lý phía sau được bổ sung thêm 1 tấm ngăn cách, rất hữu ích khi bạn phải mang theo đồ vật có mùi.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Suzuki Swift sẽ sử dụng động cơ 1.2L công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại 4.400 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ. Đặc biệt, theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp.
Hệ thống an toàn trên xe cũng sẽ được bổ sung các tính năng mới, gồm: 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử BA và camera lùi.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Suzuki Swift GLX | Suzuki Swift GLX | Suzuki Swift GL | Suzuki Swift RS |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L | Dung tích động cơ 1.20L | Dung tích động cơ | Dung tích động cơ 1.40L |
Công suất cực đại 82.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 81.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 81.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 94.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 113.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 113.00 Nm , tại 4200.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 130.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 4.65l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 4.65l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 6.20l/100km |
Điều hòa Tự động một vùng | Điều hòa Chỉnh cơ vùng | Điều hòa Chỉnh Cơ vùng | Điều hòa Tự động một vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |