
- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Ngậm ngùi rút lui khỏi thị trường Việt sau thất bại trong lần ra mắt năm 2012, MG Motor vẫn quyết tâm chinh phục người dùng trên mảnh đất hình chữ “S”. Động thái này được hãng thể hiện rõ ràng qua sự kiện giới thiệu hai mẫu SUV MG HS và ZS hoàn toàn mới vào tháng 07/2020. Tiếp đến là việc khai trương 5 đại lý chính hãng trên toàn quốc.
Sau đó không lâu, MG ZS 2023 là mẫu xe đầu tiên được nâng cấp chỉ sau hơn nửa năm mở bán trong nước (ngày 08/01/2021). Điều này xuất phát từ những đánh giá tiêu cực của khách hàng khi chiếc SUV sở hữu mức giá chưa xứng tầm với trang bị.
Trong lần cải tiến này, MG ZS 2023 được nhập khẩu chuyên chiếc từ Thái Lan thay vì Trung Quốc như trước. Hãng đã xây dựng định vị về một mẫu SUV có thể đáp ứng tốt các nhu cầu về phong cách sống thông minh hiện nay. Rẻ, đẹp, hiện đại và an toàn là những gì mà MG ZS 2023 có thể mang lại cho người dùng.
Đánh giá MG ZS 2023 về tổng quan, xe có thiết kế hiện đại, trẻ trung, sang trọng và không kém phần sắc cạnh. Vì chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời, ngoại thất của MG ZS 2023 nhận về một số tinh chỉnh nhỏ nhưng cũng đủ tạo nên sự khác biệt.
Xe vẫn giữ nguyên kích thước thuộc hàng lớn nhất phân khúc với tỷ lệ Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.323 x 1.809 x 1.653 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.585 mm. Như vậy, kích thước của mẫu SUV hạng B gốc Anh Quốc khá tương đương dòng xe Hàn Kia Seltos, nhưng vượt trội hơn nhiều đối thủ trong phân khúc như Hyundai Kona, Ford EcoSport hay Mazda CX-3.
ĐẦU XE
Nhìn từ phía trực diện, đầu xe MG ZS 2023 dễ khiến người dùng nhầm lẫn với các dòng xe nhà Mazda bởi cụm lưới tản nhiệt hình lục giác sơn đen bóng quen thuộc, đi kèm họa tiết trang trí dạng tổ ong bên trong đẹp mắt. Logo MG nổi bật được bố trí bề thế ở trung tâm. Phần nắp capo hiện diện 2 đường gân nổi chuốt thẳng về hai góc trên của lưới tản nhiệt, nhấn mạnh vẻ cứng cáp.
Điểm nâng cấp đáng giá tại khu vực đầu xe MG ZS 2023 đến từ cụm đèn pha LED dạng bi cầu sắc sảo, có thể điều chỉnh độ cao và hỗ trợ tự động bật tắt (bản LUX+). Dải đèn LED ban ngày hình chữ “L” chạy viền trên mang lại hiệu ứng thị giác rất bắt mắt, không thua kém gì các mẫu xe đắt tiền.
Ở phía dưới, cụm đèn sương mù Halogen nằm đối xứng trong hai hốc gió rìa. Cản trước sơn cùng màu xe kết hợp với phần hốc gió giữa hình thang sơn đen, chứa các hoạt tiết dạng lưới tạo nên một tổng thể hài hòa, mạnh mẽ và cá tính.
THÂN XE
Nhằm nhấn mạnh chiều dài miên man hơn 4,3 m của MG ZS 2023 đồng thời nhấn mạnh vẻ đẹp hiện đại, trẻ trung, hãng xe Trung Quốc đã khéo léo trau chuốt một đường gân chạy dài từ cụm đèn pha đến tay nắm cửa sau, và một đường nối ngắn xuống cụm đèn hậu. Trong khi đó, phần ốp hông của chiếc SUV hạng B cũng được khoét nhẹ đầy tinh tế đi cùng ốp bậc lên xuống màu bạc.
Khung và trụ cửa sổ sơn đen, viền dưới được trang trí thêm viền chrome sang trọng. Gương chiếu hậu trên MG ZS 2023 có ốp sơn cùng màu thân xe, hỗ trợ chỉnh, gập điện tích hợp đèn LED báo rẽ, nhưng đáng tiếc là không có sấy gương.
Dàn chân của MG ZS 2023 có sự phân cấp giữa các phiên bản. Hai bản STD+ và COM+ sử dụng mâm 5 chấu kép màu bạc, kích thước 16 inch cùng bộ lốp 215/60R16. Riêng bản LUX+ cao cấp được trang bị bộ vành 17 inch 05 chấu, sơn hai tông màu bắt mắt, mô phỏng kiểu dáng lưỡi rìu Tomahawk đầy mạnh mẽ.
ĐUÔI XE
Đánh giá MG ZS 2023 ở phía sau, đuôi xe của chiếc SUV hạng B trông khá hầm hố và mạnh mẽ với hai hốc đèn sương mù khoét sâu cùng ống xả kép mạ chrome bọc trong cản sau màu bạc cứng cáp.
Trong khi đó, những đường nét mềm mại tại phần cốp xe kết hợp cụm đèn hậu LED bắt mắt, tạo hình cầu kỳ tương đồng đèn pha, góp phần tăng thêm cảm giác thanh lịch và hài hòa. Ăng ten vây cá, cánh lướt gió thể thao và đèn báo phanh được bố trí trên cao.
Bước vào bên trong khoang lái của MG ZS 2023, người dùng khó có thể hình dung đây là không gian mà một chiếc B-SUV chỉ trong tầm giá 600 triệu đồng mang lại. Từ thiết kế cho đến trang bị trên xe đều thể hiện sự tỉ mỉ, chỉn chu của hãng xe hơi gốc Anh Quốc. Tone màu đen được sử dụng chủ đạo kết hợp với những điểm nhấn tinh tế như chất liệu bọc da PU hay đường vân giả carbon, nỉ càng giúp tôn lên vẻ đẹp sang trọng, thời thượng.
Khu vực taplo có kiểu thiết kế bất đối xứng theo dạng chữ “T”, nối liền ôm trọn cụm cần số. Mặt taplo phía trên phẳng, sử dụng nhựa mềm giả da cho cảm giác cao cấp. Phần bên dưới làm từ da thật được trang trí những đường chỉ đỏ thể thao, kết hợp họa tiết carbon đẹp mắt.
Cụm cửa gió điều hòa trung tâm của MG ZS 2023 bọc trong một khung kim loại màu bạc, kéo dài đến hết ghế phụ trở thành điểm nhấn nổi bật. Hai hốc gió rìa được thiết kế dạng hình tròn tương tự như động cơ máy bay phản lực, có viền chrome và ốp nhựa đen bóng.
MG ZS 2023 được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da có đáy vát phẳng kiểu D-Cut thể thao, tích hợp đầy đủ các phím bấm điều chỉnh âm thanh, hệ thống giải trí, đàm thoại rảnh tay, menu bảng đồng hồ,… Vô lăng cũng được trợ lực điện mang lại cảm giác cầm lái nhẹ nhàng ở dải tốc độ thấp.
Ngay phía sau tay lái, bên cạnh cần gạt kiểm soát hành trình (Cruise Control) còn có sự xuất hiện của bảng đồng hồ hiển thị thông tin vận hành, bao gồm hai đồng hồ Analog truyền thống cùng một màn hình màu cỡ nhỏ.
Cần số dạng cơ khắc biểu tượng MG với phần chân được bọc da. Một khung màu bạc bao bọc lấy chi tiết này và các nút chức năng xung quanh thể hiện thiết kế tinh giản, hiện đại. Hai hốc để đồ nho nhỏ tại đây cũng giúp tăng thêm sự tiện nghi cho khách hàng.
Tầm nhìn trên MG ZS 2023 có độ thoáng vừa phải nhờ cột A vát mỏng. Tuy nhiên, phần gương chiếu hậu ngoài có phần hơi nhỏ, hơn nữa lại được đặt ở góc A truyền thống nên khả năng quan sát của người lái về phía sau sẽ bị hạn chế.
TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ TRÊN MG ZS 2023
Đánh giá MG ZS 2023 về tiện nghi, bên cạnh các trang bị như trước đây, mẫu SUV hạng B còn được bổ sung thêm nhiều tính năng hiện đại giúp ghi điểm dễ dàng hơn trong mắt khách hàng như khởi động nút bấm, phanh tay điện tử, gạt mưa tự động,..
Nhưng trước hết, ấn tượng đầu tiên vẫn đến từ màn hình giải trí có kích thước 10.1 inch với đầy đủ tính năng kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto. Trong khi đây là trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản MG ZS 2023 thì hệ thống âm thanh lại có sự khác biệt tương đối. Cụ thể, bản STD+ sở hữu âm thanh 4 loa, hai bản còn lại sử dụng dàn âm thanh 3D 6 loa cao cấp hơn.
Hệ thống điều hòa vẫn là dạng chỉnh tay với cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau nhưng lần này, mẫu B-SUV được tích hợp thêm chức năng lọc bụi mịn PM2.5 với thiết kế thành 1 dải liền mạch vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa rất cần thiết trong điều kiện môi trường nhiều khói bụi hiện nay.
Hệ thống Camera 360 độ hỗ trợ mô phỏng các góc nhìn của xe qua màn hình cảm ứng tùy theo sự điều khiển của người dùng. Chức năng này trên MG ZS 2023 được đánh giá là vô cùng hữu ích, đặc biệt đối với người mới lái khi phải di chuyển vào nơi đường hẹp.
Chưa dừng lại ở đó, ngoài các tiện ích như 2 cổng USB, 1 cổng sạc 12V, cửa kính điều chỉnh một chạm ở ghế lái,… thì cửa sổ trời toàn cảnh trên phiên bản Luxury mới thực sự khiến khách hàng phải choáng ngợp. Chi tiết này chiếm đến 90% diện tích trần xe cùng với 7 cấp độ mở. Tổng kết lại thì dường như chưa có mẫu xe nào trong phân khúc sở hữu khối trang bị phong phú như MG ZS 2023.
CÁC HÀNG GHẾ MG ZS 2023
Với chiều dài cơ sở đạt 2.585 mm vượt trội hơn đối thủ, MG ZS 2023 sở hữu lợi thế về không gian rộng rãi cho toàn bộ hành khách trên xe. Hàng ghế trước có thiết kế thể thao với ghế lái trên bản Luxury hỗ trợ chỉnh điện lên đến 6 hướng. Hai phiên bản còn lại có ghế phụ và ghế lái lần lượt chỉnh cơ 4 – 6 hướng. Khách hàng tại đây có thể tựa tay ở hai bên cánh cửa, phần bệ tỳ tay ở giữa bố trí hơi lùi ra sau nên ít khi sử dụng được.
Không gian hàng ghế sau cũng khá thoải mái với đầy đủ 3 tựa đầu, độ ngả lưng vừa phải, khoảng để chân rộng cùng nhiều tiện nghi như cửa gió điều hòa riêng, cổng sạc USB hay các hộc để đồ. Điều đáng tiếc là lưng ghế giữa không được tích hợp bệ tỳ tay trung tâm nên sẽ gây chút bất tiện.
MG ZS 2023 có dung tích khoang hành lý đạt 359 lít ở mức tiêu chuẩn, có thể để vừa 3 vali cỡ lớn hoặc 5 – 6 vali cỡ nhỏ xếp gọn thành 2 tầng. Đồng thời, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng không gian tối đa lên đến 1.166 lít.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
MG ZS 2023 được trang bị cùng một khối động cơ NSE 1.5L tương tự như “người em” C-sedan MG5 của mình. Động cơ này sản sinh công suất 112 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 150 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số CVT giả lập 8 cấp hoàn toàn mới và duy nhất trong phân khúc.
Đánh giá MG ZS 2023 về trải nghiệm vận hành, động cơ hoạt động vô cùng êm ái và nhẹ nhàng ở chế độ không tải. Hệ thống phanh tay điện tử phát huy rất tốt khả năng khi di chuyển trên đường phố đông đúc, thường xuyên kẹt xe khiến cho việc di chuyển của tài xế trở nên vô cùng nhàn rỗi. Đây là mẫu xe duy nhất trong tầm giá 600 triệu có thể làm được điều này.
Khi trải nghiệm MG ZS 2023 trong đường đua, các thao tác vượt xe cùng chiều với vận tốc từ 50 – 80 km/h hay 60 – 90 km/h vẫn được hoàn thành gọn gàng, nhưng cũng có đôi chút trì hoãn. Ở những trường hợp như thế này, người lái cần chủ động chuyển sang chế độ lái thể thao hoặc lẫy chuyển số để tối ưu hóa quá trình. Tuy nhiên, nhà sản xuất chỉ chủ yếu hướng đến một mẫu xe di chuyển êm ái trong đô thị hơn là thể thao nên sẽ không thể làm hài lòng các tín đồ đam mê tốc độ.
Về các tính năng an toàn, MG ZS 2023 được trang bị một hệ thống bảo vệ đồng bộ, đạt tiêu chuẩn an toàn 5 ASEAN NCAP giúp mang đến cảm giác tự tin khi vận hành, điển hình là:
– Hệ thống phanh (ABS/EBA/EBD)
– Hệ thống hỗ trợ đổ dốc (HDC)
– Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC)
– Hệ thống cân bằng điện tử (SCS)
– Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
– Kiểm soát phanh ở góc cua (CBC)
– Cảm biến áp suất lốp trực tiếp (TPMS
– 6 túi khí
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
MG ZS Lux+ 2021619 triệu | MG ZS 1.5SLiên hệ | MG ZS 1.5 GLiên hệ | MG ZS 1.5 LLiên hệ |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.53l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa |
Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) |
Chiều D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1.515/1.510 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4.9 | 5 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.140/1.705 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 43 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 498 |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | ||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | ● | ||
Đèn chào mừng | ● | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | ● | |
Gập điện | Tự động | ||
Tích hợp đèn báo rẽ | ● | ||
Đèn sương mù trước | Halogen | ||
Gạt mưa trước | Gián đoạn, cảm biến tốc độ | ||
Gạt mưa sau | Gián đoạn | ||
Thanh giá nóc | ● | ||
Ăng ten | Vây cá |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) | |
Cụm đồng hồ trung tâm | Loại đồng hồ | Kỹ thuật số | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | ● | ||
Chức năng báo cài dây an toàn | ● | ||
Chức năng báo phanh | ● | ||
Nhắc nhở đèn sáng | ● | ||
Nhắc nhở quên chìa khóa | ● | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7″ TFT | ||
Gương chiếu hậu trong | Day & Night | ||
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | |
Chất liệu | Da | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | ● | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Ghế | Chất liệu | Da kết hợp nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | ||
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Ghế sau 1 | Trượt ngả | ||
Ghế sau 2 | Gập 50:50 | ||
Chế độ Sofa | ● | ||
Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấtm | ● | ||
Phanh tay điện tử | ● | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động | ||
Cửa gió sau | ● | ||
Hệ thống âm thanh | Màn hình | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 9″ |
Số loa | 6 | ||
Cổng kết nối USB | ● | ||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | ● | ||
Kết nối Bluetooth/điện thoại thông minh | ● | ||
Khóa cửa điện | ● | ||
Chức năng khóa cửa từ xa | ● | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | ● | ||
Hệ thống sạc không dây | ● | ||
Hệ thống báo động | ● | ||
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | ● |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) |
Gói an toàn Toyota Safety Sense | – | ● |
Hệ thống cảnh điểm mù | ● | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | ● | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ● | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ● | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | ● | |
Hệ thống cân bằng điện tử | ● | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ● | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ● | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | ● | |
Camera hỗ trợ đỗ xe | Camera lùi | Camera 360 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | ● | |
Túi khí( người lái & hành khách phía trước, túi khi bên hông phía trước, túi khí rèm) | ● | |
Đai an toàn 3 điểm | ● | |
Bộ đai khẩn cấp cho dây an toàn phía trước | ● |