MAZDA CX5 2.0 AT 2018 HAVANA

630.000.000 

Động cơ: 2.0L |
ODO: 8.8 Vạn |
Hộp số:  Số tự động |
Số chỗ: 5 chỗ

Cuối năm 2011, Mazda CX-5 chính thức ra mắt trên thế giới, trở thành mẫu xe đầu tiên mang ngôn ngữ thiết kế mới KODO – Soul of Motion. Đồng thời, CX-5 còn tiên phong cho công nghệ SkyActiv với động cơ xăng phun trực tiếp. Ngay lập tức, chiếc crossover đã “làm mưa làm gió” trên thị trường. Doanh số sau 1 năm ra mắt đạt 87.819 chiếc và lên đến hơn 1 triệu xe vào năm 2017.

Tại Việt Nam, những chiếc CX-5 đầu tiên được Vina Mazda nhập khẩu từ Nhật Bản vào giữa tháng 4/2012. Giá bán của xe lúc đó là 1,185 tỷ đồng, ngang ngửa Hyundai SantaFe. Một năm sau, CX-5 trở thành mẫu xe có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, luôn nằm trong TOP 5 xe bán chạy của VAMA. Đầu năm 2017, số lượng xe bán ra trên toàn lãnh thổ Việt Nam cán mốc 20.000 chiếc.

Về tổng quan ngoại hình, Mazda CX5 2018 mới tiếp tục phát triển ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng. Tuy nhiên, xe đã được “tân trang” lại một số chi tiết ngoại thất cho cái nhìn trẻ trung, cá tính hơn.

Mazda CX5 2018 có số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.550 x 1.840 x 1680 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm và bán kính vòng quay 5,46m. So với thế hệ trước, xe ngắn hơn 10mm và cao hơn 10mm.

Phía trước, thay đổi dễ nhận ra nhất là mặt ca-lăng màu xám gunmetal được cách điệu và mở rộng ra, thay thế loại 5 nan ngang như trước. Đường viền hình cánh chim sải cánh dày bản mạ chrome, nối liền với cụm đèn pha. Ngay dưới, cản gầm được làm mới hoàn toàn, không còn tách riêng thành lưới tản nhiệt và hai hốc gió.

Tiếp đến, cụm đèn pha “híp” nay được vuốt dài sang hai bên, phần đồ họa bên trong sắc sảo hơn trước. Cả ba phiên bản Mazda CX5 2018 đều sử dụng đèn công nghệ LED tự động cân bằng góc chiếu. Trên hai bản 2.5 có thêm tính năng thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Hệ thống này sẽ giúp tài xế có tầm nhìn tốt nhất trong mọi điều kiện, không gây chói mắt cho các xe ngược chiều. Trong khi đó, đèn sương mù phía dưới là dạng thanh LED dài.

Trên thế hệ mới, Mazda CX5 2018 được “trang trí” thêm một đường viền chân kính mạ chrome. Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu di chuyển xuống viền dưới thay vì ở giữa như thế hệ trước. Bộ mâm hợp kim 19-inch 5 chấu kép tái thiết kế trông cá tính hơn.

Phần sau không có quá nhiều khác biệt. Các chi tiết quen thuộc như đèn hậu, đuôi lướt gió tích hợp đèn phanh được cách điệu. Cản gầm nhựa cứng cùng ống xả đôi đèn đem lại cái nhìn thể thao. Trang bị camera lùi được bố trí ngay dưới logo xe, hỗ trợ đắc lực cho các “tài mới”.

Tiến vào bên trong, không gian được “cách tân” theo phong cách của đàn anh Mazda CX-9 cực kì ấn tượng. Hãng xe Nhật đã làm mới hoàn toàn từ bảng vô-lăng, bảng táp-lô, cần số đến những chi tiết nhỏ như hốc gió, bệ tỳ tay…

Ở cả ba phiên bản Mazda CX5 2018, ghế ngồi đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát lưng và hông người ngồi cho cảm giác rất thoải mái. Trên hai bản 2.5, ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện, ghế lái ghi nhớ 2 vị trí. Phiên bản 2.0 thấp hơn chỉ trang bị ghế lái chỉnh điện.

Hàng ghế thứ hai trên Mazda CX5 2018 tương đối rộng rãi, tuy không thể bằng Honda CR-V hay KIA Sportage. Tựa đầu dày dặn, nệm êm cùng góc nghiêng tốt giúp hành khách không bị mệt mỏi khi di chuyển xa. Đặc biệt, trên phiên bản 2018, hành khách ngồi sau sẽ có thêm cổng sạc và kết nối USB. Một trang bị nhỏ cũng có thể thấy được sự chăm sóc kĩ càng của Mazda, đặc biệt với khách hàng thường phải sử dụng điện thoại thông minh hay máy tính cá nhân.

Khu vực bảng tablo tối giản hóa, lấy điểm nhấn trung tâm là màn hình cảm ứng 7-inch được nâng lên tương tự các mẫu Mazda hiện hành. Bốn hốc gió điều hòa được tinh chỉnh sắc cạnh và sắp xếp đối xứng, mạ viền crom mang lại vẻ sang trọng cho không gian. Các nút điều khiển được dời xuống thấp hơn, vừa với tầm tay của hai người ngồi trước.

Di chuyển xuống dưới, hãng xe Nhật bổ sung thêm nút tự động giữ phanh Auto Hold cạnh cần số. Hai hộc đựng ly nước chuyển sang dạng ngang thay vì dọc như bản tiền nhiệm. Các nút điều chỉnh còn lại vẫn được giữ nguyên.

Tất cả các vị trí cửa kính đều có thể chỉnh điện, riêng khu vực ghế lái bổ sung thêm khả năng chống kẹt tự động nhằm tăng thêm tính an toàn. Ngoài ra thì các ốp gỗ và tay nắm cửa cũng được Mazda “tân trang” lại khá đẹp, hòa hợp với tổng thể khoang xe.

Vô-lăng có thể nói là chi tiết đẹp nhất trong khoang cabin của CX5 2018. Thiết kế ba chấu thể thao, bọc da, tích hợp đầy đủ các nút điều khiển và mạ viền chrome. Đây cũng chính là yếu tố đã đưa Mazda CX-9 vào TOP 10 mẫu xe có thiết kế đẹp nhất năm 2016.

Phía trước là cụm 3 đồng hồ viền chrome hiển thị thông số rõ ràng, dễ dàng quan sát. Ở hai bản 2.5 sẽ có thêm màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD.

Tiện nghi Mazda CX5 2018
Trên phương diện này, Mazda CX-5 2018 có 3 điểm thay đổi chính gồm: bổ sung hốc gió phụ cho hàng ghế thứ hai, bệ tỳ tay sau có thêm cổng cắm USB và cốp chỉnh điện, chống kẹt và ghi nhớ góc mở. Thể tích khoang hành lý tăng 5 lít, đạt 505 lít. Với những khách hàng thường di chuyển xa, chở nhiều người hay mang nhiều đồ đạc thì những nâng cấp này rất hữu ích.

Ngoài ra, các trang bị còn lại trên Mazda CX5 2018 gồm: màn hình cảm ứng 7-inch tích hợp hệ thống giải trí Mazda Connect, kết nối điện thoại thông minh AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AM/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 10 loa Bose trên hai bản 2.5L, 6 loa thường trên bản 2.0 tiêu chuẩn. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập, cửa kính chỉnh điện, nút bẩm khởi động đi cùng chìa khóa thông minh, cửa sổ trời chỉnh điện, cảm biến gạt mưa tự động, gương chống chói tự động, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control…

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Bên dưới nắp capo, Mazda CX-5 2018 cung cấp các tùy chọn gồm:

Động cơ SkyActiv-G 2.0L dung tích 1.998 cc: công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút
Động cơ SkyActiv-G 2.5L (FWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 3.250 vòng/phút.
Động cơ SkyActiv-G 2.5L (AWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 4.400 vòng/phút.

Tất cả sẽ đi cùng hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái Sport. Tương tự Mazda 6, CX5 2018 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.

Trên thế hệ mới, danh sách an toàn của Mazda CX-5 2.5L được bổ sung thêm: Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM; Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS; Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS và Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA. Đặc biệt, bộ khung xe được tăng độ cứng 15,5% nhờ sử dụng thêm thép cường độ cứng cao ở cột A và B.

Các trang bị còn lại trên 3 phiên bản Mazda CX5 2018 gồm:

Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử DSC, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động
Định vị GPS, cảm biến trước/sau, camera lùi, 6 túi khí

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Mazda CX-5 2.0L FWD

Mazda CX-5 2.5L FWD

Mazda CX-5 2.0 AT 2WD

Mazda CX-5 2.5 AT 2WD

Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Dáng xe
SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Công suất cực đại
153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
188.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút
Công suất cực đại
153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
185.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
251.00 Nm , tại 3250 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
200.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm , tại 3.250 vòng/phút
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn động
Cầu trước
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
Tự động hai vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Điều hòa
Tự động 02 vùng
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí
Số lượng túi khí
06 túi khí