- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Được định vị trong phân khúc sedan hạng B với nhiều đối thủ “sừng sỏ” như Toyota Vios hay Hyundai Accent, Mazda 2 vẫn tạo được dấu ấn và thu hút tệp khách hàng riêng. Tháng 3/2020, Mazda Việt Nam đã giới thiệu thế hệ facelift của mẫu Mazda2 với những tinh chỉnh và nâng cấp về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi.
Thông số dài x rộng x cao của Mazda 2 2022 lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 (mm), chiều dài cơ sở đạt mức 2.570 (mm). Kích thước này có phần thua thiệt so với các đối thủ cùng phân khúc như Honda City, Hyundai Accent hay Toyota Vios. Đây cũng là yếu tố khiến nhiều khách hàng băn khoăn khi chọn mua Mazda 2. Bù lại, Mazda 2 lại có bán kính vòng quay nhỏ nhất đến 4.7 (m) – tốt hơn hầu hết những đối thủ trong phân khúc. Thông số này, kết hợp với kích thước nhỏ, mang đến cho xe khả năng xoay sở cực kỳ linh hoạt trong môi trường đô thị.
Kích thước của Mazda 2 2022 có phần thua thiệt so với các đối thủ cùng phân khúc như Honda City, Hyundai Accent hay Toyota Vios
Kích thước của Mazda 2 2022 có phần thua thiệt so với các đối thủ cùng phân khúc như Honda City, Hyundai Accent hay Toyota Vios
Về thiết kế, Mazda 2 2022 vẫn tuân theo ngôn ngữ Kodo quen thuộc của thương hiệu ô tô Nhật Bản. Tuy nhiên ở thế hệ này, các chi tiết trên xe cũng được trau chuốt theo hướng hiện đại và đẹp mắt hơn.
Ở mặt trước, lưới tản nhiệt được mở rộng với đồ họa kim cương kết hợp với cụm đèn vuốt nhọn tạo ấn tượng trẻ trung nhưng không kém phần mạnh mẽ cho xe. Đèn chiếu sáng của xe sử dụng công nghệ LED dạng bi cầu Projector trên tất cả các phiên bản, cho hiệu quả chiếu sáng tốt. Đặc biệt, phiên bản Premium còn sở hữu công nghệ đèn thích ứng hiện đại với 20 phân vùng chiếu sáng riêng biệt, có khả năng tự động điều chỉnh cường độ và phạm vi chiếu sáng theo từng dải tốc độ.
Đèn chiếu sáng của xe sử dụng công nghệ LED dạng bi cầu Projector trên tất cả các phiên bản, cho hiệu quả chiếu sáng tốt
Đèn chiếu sáng của xe sử dụng công nghệ LED dạng bi cầu Projector trên tất cả các phiên bản, cho hiệu quả chiếu sáng tốt
Ở phần hông xe, bộ mâm đa chấu 16 inch thiết kế mới cũng mang đến cho mẫu sedan Nhật Bản diện mạo cứng cáp và thể thao hơn khi nhìn từ bên hông. Đây cũng là một trong những thiết kế mâm xe của Mazda được khách hàng đánh giá cao bới sự cứng cáp, đẹp mắt và trung tính.
Ở phần hông xe, bộ mâm đa chấu 16 inch thiết kế mới cũng mang đến cho mẫu sedan Nhật Bản diện mạo cứng cáp và thể thao hơn khi nhìn từ bên hông
Ở phần hông xe, bộ mâm đa chấu 16 inch thiết kế mới cũng mang đến cho mẫu sedan Nhật Bản diện mạo cứng cáp và thể thao hơn khi nhìn từ bên hông
Khung kính cửa sổ được sơn đen, nhấn mạnh ấn tượng liền lạc và thể thao của xe. Kính chiếu hậu được đặt ở khu vực thân xe thay cho góc chữ A truyền thống. Thay đổi này vừa mang đến diện mạo hiện đại hơn cho Mazda 2 2022, vừa tăng tấm quan sát cho người lái. Kính chiếu hậu chỉnh và điện là tính năng tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản, riêng bản tiêu chuẩn 1.5 AT chỉ được trang bị gập cơ.
Điểm nhấn ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu với tạo hình cánh chim quen thuộc
Điểm nhấn ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu với tạo hình cánh chim quen thuộc
Điểm nhấn ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu với tạo hình cánh chim quen thuộc. Cản sau thiết kế tiêu chuẩn với biên dạng bầu tròn, hòa hợp với tổng thể của xe. Ống xả của Mazda 2 2022 vẫn là loại đơn với ốp chrome sang trọng. Bên cạnh đó, phần nhựa của cản sau đã được đẩy lên trên kết hợp với đèn phản quang tạo thành một khu vực liền khối cân đối và thu hút.
Khoang cabin của Mazda 2 2022 vẫn giữ đúng triết lý thiết kế trung tính, đơn giản và hài hòa xuyên suốt line-up sản phẩm nhà Mazda. Khu vực taplo được bố trí khoa học, giữ mọi nút bấm điều khiển luôn trong tầm tay người lái, mang đến sự thuận tiện và thoải mái trong quá trình sử dụng. Chất liệu da tối màu được sử dụng xuyên suốt khoang nội thất trên hai bản Luxury và Premium. Hai phiên bản thấp hơn chỉ được sử dụng ghế nỉ tiêu chuẩn.
Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng nhô cao nổi bật. Màn hình này có kích thước 7”. Ngay phía dưới là hệ thống cửa gió điều hòa dạng tròn với ốp viền mạ bạc nổi bật. Cửa gió này được nối với cửa gió ở vị trí hành khách bằng mảng ốp da lộn tạo cảm giác sang trọng và cao cấp.
Vô lăng của Mazda 2 cũng được bọc da dày dặn trên hai phiên bản cao cấp. Thiết kế vô lăng dạng tròn với 3 chấu to bản theo đúng DNA nội thất của những mẫu xe trước thế hệ 7 của Mazda. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ ba khoang truyền thống kết hợp giữa kiều hiển thị analog và màn hình đa thông tin.
Thiết kế vô lăng dạng tròn với 3 chấu to bản theo đúng DNA nội thất của những mẫu xe trước thế hệ 7 của Mazda
Thiết kế vô lăng dạng tròn với 3 chấu to bản theo đúng DNA nội thất của những mẫu xe trước thế hệ 7 của Mazda
Cần số của Mazda 2 2022 được đặt ở khu vực táp lô. Chụp cần số dạng trụ với ốp chân bọc da tối màu hòa hợp với tổng thể. Cấu hình sang số trên Mazda2 là dạng thẳng, giúp người lái dễ dàng làm quen và sử dụng.
Tầm nhìn là yếu tố được đánh giá cao trên Mazda 2. Hai trụ A được vát mỏng giúp tăng tầm quan sát cho người lái. Gương hậu được đặt ở thân xe giúp tăng không gian quanh khu vực góc trụ A. Nhờ đó, từ vị trí ghế lái, khách hàng vẫn dễ dàng quan sát và nắm bắt tình hình giao thông xung quanh xe.
TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI TRÍ
Về hệ thống giải trí, Mazda 2 2022 được trang bị màn hình cảm ứng 7” trên hai bản Luxury và Premium cao cấp. Màn hình hỗ trợ hai chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto. Hệ thống âm thanh của xe là loại 4 loa trên hai bản thấp và 6 loa trên hai bản cao cấp.
Màn hình hỗ trợ hai chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto
Màn hình hỗ trợ hai chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto
Hệ thống điều hòa của Mazda 2 2022 cũng được phân cấp theo phiên bản. Hai bản cao sử dụng điều hòa tự động một vùng, trong khi các bản thấp chỉ trang bị điều hòa cơ. Tuy nhiên, cửa gió hàng ghế sau vẫn chưa xuất hiện ngay cả trên những phiên bản cao cấp nhất. Đây được đánh giá là điểm trừ của mẫu sedan Nhật Bản so với những đối thủ lớn trong phân khúc như Hyundai Accent hay Toyota Vios.
Màn hình hiển thị HUD là trang bị độc quyền trên phiên bản 1.5 Premium “full option” của Mazda2
Màn hình hiển thị HUD là trang bị độc quyền trên phiên bản 1.5 Premium “full option” của Mazda2
Hệ thống khởi động nút nhấn cùng kính lái lên xuống một chạm là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Mazda2. Trong khi đó, các trang bị cao hơn như lẫy chuyển số, gương hậu chống chói, gạt mưa tự động chỉ được tìm thấy trên hai bản Luxury và Premium. Đặc biệt, màn hình hiển thị HUD là trang bị độc quyền trên phiên bản 1.5 Premium “full option” của Mazda 2.
CÁC HÀNG GHẾ
Ghế ngồi trên các phiên bản Mazda 2 đều sử dụng tone màu tối, mang đến cảm giác sạch sẽ và trung tính. Cả ghế lái và ghế phụ của xe vẫn là loại chỉnh cơ như các đối thủ khác trong phân khúc. Hàng ghế sau trên Mazda2 được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có khả năng tùy chỉnh độ cao. Tuy nhiên, lưng ghế giữa lại không được tích hợp bệ tỳ tay như cách làm của nhiều mẫu xe khác trong phân khúc.
Không gian là nhược điểm lớn nhất trên Mazda2. Các chuyên gia và khách hàng đều không đánh giá cao khoang nội thất theo hướng “đặc” và bóp nghẹt không gian trên những mẫu sedan nhà Mazda. Khoảng để chân và khoảng sáng trần ở hàng ghế 2 chỉ ở mức vừa đủ và có khả năng gây mệt mỏi nếu phải sử dụng trên những hành trình dài.
Dung tích khoang hành lý của Mazda2 2022 là 440L, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe
Dung tích khoang hành lý của Mazda2 2022 là 440L, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe
Dung tích khoang hành lý của Mazda 2 2022 là 440L, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe. Đặc biệt, hàng ghế 2 của Mazda2 có thể gập theo tỷ lệ 6:4, giúp mở rộng dung tích khoang hành lý khi cần thiết.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Mazda 2 2022 được trang bị động cơ xăng SkyActiv 1.5L, sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Xe có chế độ lái thể thao Sport, hệ thống tạm dừng/khởi động thông minh i-Stop (trừ bản 1.5L AT). Đặc biệt cũng như các “đàn anh”, Mazda 2 2022 cũng được trang bị hệ thống GVC Plus mới giúp xe vận hành ổn định và có độ cân bằng tốt hơn khi vào cua, thoát cua, chuyển làn cũng như chạy tốc độ cao…
Hiện tại, nếu so với các đối thủ như Hyundai Accent (1.4L – 99 mã lực) hay Toyota Vios (1.5L – 107 mã lực) thì Mazda2 2022 có thông số tốt hơn.
Về an toàn, Mazda2 được trang bị loạt tính năng phổ biến như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi…
Đặc biệt, Mazda 2 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc B-sedan được trang bị các tính năng an toàn chủ động tiên tiến. Cụ thể hơn, phiên bản cao cấp 1.5 Premium của Mazda 2 2022 được trang bị gói an toàn chủ động i-ActivSense với những tính năng nổi bật như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ phanh tự động trước/sau trong thành phố, cảnh báo người lái mất tập trung.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Mazda 2 Sedan590 triệu | Mazda 2 Hatchback645 triệu | Mazda 2S577 triệu | Mazda 2 1.5AT579 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 109.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 109.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 135.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 135.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 6.50l/100km |
Điều hòa tự động 1 vùng | Điều hòa tự động 1 vùng | Điều hòa | Điều hòa |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |