
- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Nếu khách hàng muốn một mẫu SUV truyền thống, động cơ lớn, sức kéo mạnh, “đồ chơi” nhiều và hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu không phải ưu tiên hàng đầu thì Lexus GX470 là một ứng viên đáng để cân nhắc.
Không có dáng vẻ hào nhoáng của các mẫu xe CUV đời mới (Captiva, Santa Fe), GX470 là mẫu xe điển hình của dòng SUV truyền thống: xe lớn, máy mạnh, đường nét cứng cáp, gầm khỏe. Lexus GX470 được phát triển trên nền tảng gầm bệ của Toyota Prado và 4Runner; tuy nhiên, sự khác biệt đối với “người anh em” Toyota khá lớn: “đồ chơi” nhiều, tất cả những gì được xem là tính năng cao cấp đều hiện diện trên mẫu xe này.
GX470 có kích thước dài/rộng/cao: 4.780mm/1.880mm/1.895mm, chiều dài cơ sở 2.790mm và độ cao gầm 210mm. GX470 sử dụng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian có khả năng phân bổ tự động lực kéo trước/sau với khóa vi sai trung tâm điều khiển điện – tính năng thích hợp địa hình khó. Độ cao gầm 210mm không phải là lý tưởng cho dòng xe việt dã, Lexus khắc phục điều này bằng hệ thống nâng gầm tự động; nếu cần thiết có thể nâng hoặc hạ thấp xe thêm 76mm – không cải thiện được độ cao gầm nhưng giúp tăng góc thoát cho xe.
Nội thất GX470 nhã nhặn với ghế da cùng nẹp cửa và vô lăng ốp gỗ. Hàng ghế trước điều điểu khiển điện với ghế lái điều chỉnh 10 hướng và khả năng nhớ 2 vị trí ngồi cho cả hai ghế. Một tính năng khá thú vị của Lexus với tay lái điều khiển điện 4 hướng là khi tắt máy, ghế và tay lái đều dịch chuyển giúp người lái ra vào xe dễ dàng.
Nội thất truyền thống Lexus: da, gỗ và “ngập” trong các thiết bị trợ giúp điện tử!
Bảng điều khiển trung tâm của GX470 khá đơn giản và dễ sử dụng vì đã có màn LCD cảm ứng tích hợp đa phương tiện: hệ thống định vị toàn cầu GPS, điều chỉnh âm thanh, quạt gió, nhiệt độ…vv. Với gói tùy chọn hệ thống âm thanh Mark Levinson 14 loa và DVD 6 đĩa, GX470 có thêm một màn LCD 9 inch có thể gập lên trần cùng với 2 cặp tai nghe không dây cho người ngồi sau.
Hàng ghế thứ 2 của GX470 rộng và đủ chỗ cho 3 người lớn với giàn lạnh có điều khiển riêng biệt từng khu vực.Hàng ghế thứ 3 không có tính thực tế vì khoang để chân hẹp, chỉ phù hợp với trẻ nhỏ. Nếu gập ghế, khoang chở đồ chỉ rộng hơn của BMW X5 nhưng lại hẹp hơn Mercedes Benz ML – những mẫu xe khá phổ biến ở Việt Nam ở phân khúc xe việt dã đắt tiền.
Vị trí lái của mẫu xe này khá thoải mái với điểm mù hẹp do cột chữ A nhỏ, cho tầm quan sát tốt. Động cơ êm và khoang lái được cách âm tốt tới mức cho cảm giác buồn tẻ nếu đi trên xa lộ. Chỉ khi tốc độ động cơ vượt ngưỡng 2500 vòng/phút thì mới xuất hiện tiếng động cơ. GX470 cho cảm giác lái “đầm” và chính xác ở tốc độ cao nhưng khá nặng nếu đánh hết lái ở tốc độ chậm – tuy nhiên, vẫn là nhẹ đối với những tay lái đã kinh qua các mác xe Đức thiên về tính năng vận hành như BMW hay Mercedes.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Mặc dù GX470 có hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép và treo sau liên kết đa điểm với cầu cứng, cảm giác xe quá “mềm” với bề mặt đường xấu do hệ thống treo sau sử dụng khí nén liên tục điều chỉnh áp lực ở từng giảm xóc tùy theo điều kiện đường. Hệ thống treo sau GX470 có chức năng nâng gầm và điều chỉnh độ cứng mềm giảm xóc với 4 cấp độ, từ “Êm ái” cho đến “Thể thao”. Với điều kiện đường Việt Nam, mức giảm xóc “Thể thao” là hợp lý hơn cả.
Với động cơ mã hiệu 2UZ-FE này, GX470 được JDPower – hãng điều tra thị trường số 1 tại Mỹ – xếp hạng xe SUV hạng sang chất lượng ban đầu cao nhất 2005
GX470 sử dụng động cơ V8 4.7L VVT-i, cho công suất cực đại 263 mã lực tại tốc độ 5.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 323 lb/ft tại 3.400 vòng/phút. Khả năng tăng tốc của GX470 khá tốt mặc dù với trọng lượng gần 3 tấn, tốc độ không phải là điểm mạnh của mẫu xe này. Với 4 người trên xe, GX470 mất 9 giây để tăng tốc từ 0 lên100 km/h – không chênh lệch nhiều so với thông số 8,1 giây của nhà sản xuất. Tiêu thụ nhiên liệu trung bình của GX470 từ 16 lít/100 km đường trường đến 22 lít/100 km đường phố (thông số tương ứng của nhà sản xuất là 14,5 và 19,5 lít/100 km)
Về trang thiết bị an toàn, GX470 được trang bị rất nhiều: túi khí cho hai người ngồi trước, túi khí bảo vệ đầu, túi khí bên cho cả hàng ghế trước và sau; hệ thống ổn định xe điện tử VSC, hỗ trợ lên dốc HSAC, hỗ trợ xuống dốc DAC, kiểm soát độ bám đường…vv.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Tên | 470 | |
---|---|---|
thân hình | Sport Utility | |
cửa ra vào | 4 Doors | |
động cơ | 4.7L V8 DOHC 32 valves | |
quyền lực | 270 hp @ 5400 rpm | |
số lượng ghế | 8 Seats | |
quá trình lây truyền | 5 speed automatic transmission | |
không gian hàng hóa | 1,238.0 L | |
không gian hàng hóa tối đa | 2,513.0 L | |
loại bánh xe | 17” alloy wheels | |
loạt | GX (J120) | |
hệ thống truyền lực | 4-wheel drive | |
mã lực | 270 HP | |
momen xoắn | 295 N.m | |
tốc độ tối đa | 237 km/h | |
tăng tốc 0-100 km / h (0-60 mph) | 8.0 s | |
Loại nhiên liệu | Petrol (Gasoline) | |
tiêu thụ nhiên liệu (thành phố) | 15.3 L/100km | |
tiêu thụ nhiên liệu (đường cao tốc) | 11.4 L/100km | |
loại bánh răng | auto | |
cân nặng | 2,150 KG | |
nhãn hiệu | Lexus | |
mô hình | GX | |
0-400m (một phần tư dặm) | 14.3 s | |
0-400m (một phần tư dặm) – tốc độ | 142.2 km/h | |
0-800m (nửa dặm) | 26.8 s | |
0-800m (nửa dặm) – tốc độ | 160.2 km/h | |
Modifications (MODS) | ||
Modifications Cost | $ 0 |