- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Tại thị trường Việt Nam, Honda CR-V được xem như là mẫu xe định nghĩa phân khúc crossover cỡ trung. Ra mắt lần đầu vào tháng 12/2008 dưới dạng lắp ráp trong nước, xe hội tụ đầy đủ các yếu tố rộng rãi – tiện dụng – an toàn đúng như tên gọi “Compact Recreation Vehicle”. Đến nay, sau gần 10 năm xuất hiện với 2 thế hệ và 4 lần nâng cấp, doanh số của Honda CR-V đã lên đến hơn 23.000 chiếc.
Nhằm tiếp tục khẳng định vị thế cũng như cạnh tranh với các đối thủ mới, Honda Việt Nam đã chính thức giới thiệu CR-V hoàn toàn mới vào tháng 11/2017. Với những cải tiến cực kì ấn tượng từ trong ra ngoài, Honda CR-V 2018 có đầy đủ sự tự tin để “gây sức ép” lên những Mitsubishi Outlander, Nissan X-trail, Hyundai Tucson và đặc biệt là Mazda CX-5 mới.
Về tổng quan ngoại hình, CR-V mới sở hữu thiết kế góc cạnh, mạnh mẽ hơn rất nhiều so với bản tiền nhiệm. Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) của xe lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660mm. So với thế hệ cũ, chiều rộng xe tăng 30mm, trục cơ sở dài hơn 40mm.
Phía trước, Honda CR-V sở hữu “giao diện” hoàn toàn khác biệt, cứng cáp và có phần “dữ tợn” hơn. Cụ thể, lưới tản nhiệt nay được thiết kế nổi bật với thanh crom sáng bóng, nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét. Trong khi đó, chễm trệ ngay chính giữa là logo chữ H quen thuộc. Ngay dưới, các đường gân dập nổi kết hợp cùng chắn bùn nhô cao góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho CR-V 2018.
Hệ thống đèn trên xe mang đường nét mới gọn gàng hơn cùng phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Phiên bản L cao cấp nhất trang bị đèn pha và đèn sương mù dạng LED, tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, điều chỉnh góc chiếu và tắt theo thời gian. Bản E thấp hơn sử dụng đèn halogen và chỉ có chức năng tự động tắt theo thời gian. Cả hai phiên bản đều có đèn ban ngày dạng LED.
Nhìn ngang thân xe, Honda CR-V mới thu hút với bộ la-zăng vặn xoắn hoàn toàn mới rất cá tính, kích thước 18-inch đi cùng lốp 235/60 trên cả hai phiên bản. Bên cạnh đó, hãng xe Nhật còn “trang trí” thêm một thanh nẹp chrome cỡ lớn ở ngay dưới sườn xe, đồng thời mở rộng vòm bánh giúp xe nhìn vững chãi hơn.
Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, sử dụng cảm biến một chạm mới thay cho nút bấm như trước. Gương chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Các cửa ra vào đều trang bị cửa kính điều chỉnh điện cùng các đường trang trí mạ chrome bao quanh khung kính.
Đáng chú ý hơn cả, thiết kế “lưng gù” gây nhiều tranh cãi đã được loại bỏ. Phần đuôi xe nay được vuốt gọn và hài hòa với tổng thể hơn. Cụm đèn hậu hình chữ L to bản, full LED, ôm hết vào trụ D và được “nối” với nhau qua một thanh chrome nẹp cốp. Di chuyển xuống dưới, những đường nét gân guốc tiếp tục được hãng xe Nhật sử dụng. Kết hợp với cản gầm cỡ lớn mạ crhome và ống xả đối xứng, “vòng 3” của CR-V gần như không còn điểm chê.
Bước vào trong, khoang cabin không có quá nhiều điểm khác biệt. Tuy nhiên, Honda đã “tinh chỉnh” lại từng chi tiết để mang đến hơi thở mới hiện đại hơn.
Điểm thay đổi đầu tiên chính là kết cấu 5+2. Ở thế hệ mới, Honda CR-V sẽ có thêm 1 hàng ghế thứ 3 gồm 2 chỗ. Trong phân khúc crossover cỡ trung hiện nay, bên cạnh CR-V thì còn có X-Trail và Outlander cũng áp dụng kết cấu này.
Toàn bộ ghế ngồi trên Honda CR-V 2018 đều được bọc da cao cấp, màu đen cho bản L và vàng be cho bản E. Ở hàng ghế đầu, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng cho cả 2 phiên bản. Bệ tỳ tay trung tâm và hộc chứa đồ khá rộng, thoải mái để đồ dùng cá nhân như điện thoại, túi xách.
Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân dư dả cho hành khách cao khoảng 1m7. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Đặc biệt, người dùng còn có thể điều chỉnh độ ngả lưng, trượt lên xuống giúp tăng thêm không gian ngồi rất tiện.
Xuống dưới hàng ghế thứ 3, đối tượng phù hợp hơn cả là trẻ em hoặc những người cao trung bình 1m65 cũng khá vừa vặn. Khi cần, người ngồi có thể kéo hàng ghế thứ hai lên để cải thiện diện tích.
Tâm điểm của khoang cabin chính là bảng táp-lô. Khu vựa này tiếp tục đi theo lối thiết kế đối xứng, sử dụng nhiều chất liệu da và nhựa cao cấp cùng các mảng ốp giả gỗ tăng thêm vẻ sang trọng. Màn hình phụ phía trên đã được loại bỏ, nhường chỗ cho hai hốc gió điều hòa. Ở chính giữa là màn hình giải trí trung tâm, ngay dưới là các nút bấm bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.
Đồng hành cùng người lái sẽ là vô-lăng ba chấu bọc da có thể điều chỉnh 4 hướng. Ở góc 3 giờ và 9 giờ là hai cụm nút bấm chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt Cruise Control. Phiên bản cao cấp L sẽ được tích hợp thêm lẫy chuyển số thể thao.
Ở phía trước, cụm đồng hồ trung tâm trên bản L có thiết kế mới với 3 khoang tách biệt rõ ràng, nổi bật ở giữa là màn hình hiển thị điện tử Digital 7-inch. Trong khi đó, bản E thấp hơn sẽ có dạng Analog với cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy, hai bên là đồng hồ hiển thị tình trạng nhiên liệu xe.
Trang bị tiện nghi
Trên phiên bản L, khách hàng sẽ có một màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. Ngoài ra còn hỗ trợ kết nối Internet với Wifi/4G, kết nối HDMI/Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc. Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama cũng là một tiện nghi rất “sướng mắt” trên Honda CR-V L
Thấp hơn, bản E là màn hình cảm ứng 5-inch, kết nối AUX/Bluetooth, đài AM/FM, 1 cổng USB và 2 cổng sạc.
Về hệ thống làm lạnh, bản E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng trong khi bản L là 2 vùng độc lập và có thể điều chỉnh bằng cảm ứng. Đặc biệt, Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3, giúp hành khách ở mọi vị trí đều được chăm sóc tốt nhất.
Ngoài ra, cũng phải kể đến một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biển (chỉ có ở bản E) và cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng mở và chống kẹt (chỉ có ở bản L).
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Trên cả 2 phiên bản, dưới nắp capo sẽ là khối động cơ tăng áp DOHC VTEC Turbo 1.5L với hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp PGM-FI, công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT hoàn toàn mới ứng dụng công nghệ EARTH DREAM TECHNOLOGY.
Mức tiêu thụ nhiên liệu được nhà sản xuất đưa ra là 5,7 lít/100km đô thị phụ, 8,9 lít/100km đô thị cơ bản và 6,9 lít/100km tổ hợp.
Danh sách trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Honda CR-V 2018 gồm:
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
Camera lùi 3 góc quay
Khóa cửa tự động
Túi khí cho ghế lái, ghế phụ và túi khí bên cho hàng trước
Trên bản L, khách hàng sẽ có thêm:
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ
Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
Cảm biến gạt mưa tự động
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế
Khóa cửa tự động khi chìa khóa ra ngoài vùng cảm biến
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Honda CR-V 2.0 AT898 triệu | Honda CR-V 2.4 AT988 triệu | Honda CR-V 2.4 AT-TG1,028 tỷ | Honda CR-V 2.0 AT998 triệu |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.35L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động vùng | Điều hòa tự động vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí |