- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Chính thức chuyển sang nhập khẩu và ra mắt thế hệ mới vào ngày 13/11/2017, Honda CR-V đã có nhiều thay đổi về thiết kế và trang bị, đặc biệt là cấu hình 7 chỗ mới được nhiều khách hàng Việt yêu thích. Tuy nhiên, thời điểm CR-V thế hệ mới ra mắt khá gần với Tết Nguyên đán nên chỉ một lượng ít (750 xe) được nhập về nước phục vụ người dân. Lô hàng này chỉ 2 phiên bản thay vì 3 như công bố trước đó, ngoài ra việc vẫn chịu mức thuế nhập khẩu là 30% khiến giá xe đội lên nhiều so với dự đoán trước đó.
Honda CR-V có thể xem là mẫu xe nhiều thị phi bậc nhất trong phân khúc CUV tại Việt Nam. Theo đó, Honda CR-V kể từ khi mở bán tại Việt Nam đã 3 lần tăng giá niêm yết so với mức công bố ban ngày khi ra mắt xe. Cụ thể các đợt tăng giá là tháng 4/2018 (tăng 5 triệu đồng/phiên bản), tháng 7/2018 (tăng 10 triệu đồng/phiên bản) và mới đay là từ ngày 1/1/2019 (tăng 10 triệu đồng/phiên bản).
Hiện tại, Honda CR-V đang phân phối ra thị trường nước ta với 3 phiên bản là L, G, E, giá dao động từ 983 – 1.093 triệu đồng. Mức giá trên khiến Honda CR-V là mẫu xe có giá cao nhất phân khúc so với các đối thủ Mazda CX-5, Nissan X-Trai, Hyundai Tucson hay Mitsubishi Outlander…
Honda CR-V thế hệ mới có cấu hình 7 chỗ mới, kích thước dài x rộng x cao của cả 3 phiên bản là như nhau, lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài cơ sở 2.660 mm, khoảng sáng gầm xe là 198 mm và bán kính quay tối thiểu 5,9 m. Tuy nhiên, trọng lượng không tải/toàn tải giữa 3 bản E, G, L lại khác nhau, cụ thể theo thứ tự là 1599/1601/1633 kg và 2124/2126/2158 kg.
Đánh giá xe Honda CR-V 2018 về thiết kế đầu xe
Thiết kế đầu xe Honda CR-V 2018 mạnh mẽ hơn phiên bản cũ
Đèn:Đèn pha LED dành cho 2 bản cao cấp hơn G và L, trong khi đó bản E thấp nhất chỉ được trang bị đèn Halogen. Cả 3 phiên bản đều có đèn pha tự động tắt theo thời gian nhưng tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu sáng không có trên bản E cấp thấp. Đèn chạy ban ngày LED xuất hiện trên cả 3 phiên bản. Đèn cốt LED chỉ có trên bản G và L. Trong khi đó đèn sương mù LED cũng chỉ có trên bản L cao cấp nhất, 2 bản G và E sử dụng đèn sương mù halogen.
Lưới tản nhiệt:Lưới tản nhiệt củ Honda CR-V thế hệ mới chia làm 2 phần với phần trên là các thanh ngang đen và một thanh ngang mạ crom to bản cùng logo hãng nằm chính giữa. Lưới tản nhiệt phía dưới màu đen dạng lưới tổ ong.
Cản va trước:Phần cản trước của Honda CR-V bản L cao cấp dữ dằn hơn nhờ tạo hình “môi trề”. Đây cũng là điểm nhấn khác biệt nhỏ so với 2 bản cấp thấp.
So với thế hệ cũ, thân xe Honda CR-V mới không có nhiều thay đổi. Phiên bản L cao cấp có thêm cửa sổ trời toàn cảnh, trong khi 2 phiên bản cấp thấp bị cắt bớt. Mẫu ô tô mới có viền cửa sổ và bậc lên xuống mạ crom sáng bóng. Cả 3 phiên bản Honda CR-V đều sở hữu gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED.
Đánh giá xe Honda CR-V 2018 về thiết kế đuôi xe
Đèn hậu CR-V thiết kế chữ L
Không có bất cứ sự khác biệt nào giữa các bản CR-V về thiết kế đuôi xe. Các chi tiết nổi bật ở phần đuôi xe gồm có:
Honda CR-V mới được trang bị đèn hậu LED dạng chữ L cho cả 3 phiên bản.
Các bản đều sở hữu đèn phanh trên cao, thanh gạt nước phía sau, ăng ten đuôi cá mập
Chụp ống xả kép mạ crom
Riêng bản L cao cấp cốp phía sau có thêm tính năng điều chỉnh điện, thay đổi độ cao đóng mở tiện lợi hơn.
“Nội thất của Honda CR-V 2018 được đánh giá là trau chuốt và tinh tế hơn”.
Bảng táp lô của Honda CR-V 2018 được trau chuốt
Ngoài ra, 2 bản cao cấp hơn đều sở hữu bảng đồng hồ trung tâm điện tử trong khi bản E vẫn là cụm đồng hồ analog truyền thống. Duy chỉ có bản L có thêm gương chiếu hậu trong chống chói tự động và cửa sổ trời toàn cảnh.Về thiết kế chung giữa các phiên bản không có gì khác biệt. Tuy nhiên, bản G và L có táp lô ốp vân gỗ nhìn sang trọng hơn ốp nhựa màu kim loại bạc như trên bản E tiêu chuẩn.
Vô lăng xe Honda CR-V 2018
Vô lăng của Honda CR-V cũng có 3 chấu tương tự như các mẫu xe cùng nhà khác, bọc da và có thể chỉnh 4 hướng, đồng thời tích hợp các nút điều chỉnh hệ thống âm thanh. Tuy nhiên, chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng chỉ xuất hiện trên bản L.
Đánh giá xe Honda CR-V 2018 về thiết kế ghế ngồi
“Hàng ghế 3 khá chật chội đối với người người trưởng thành”
Thay đổi lớn nhất trên phiên bản Honda CR-V bản 7 chỗ chính là sự xuất hiện của hàng ghế thứ 3
Ghế ngồi trên Honda CR-V 2018 bọc da, màu đen trên bản G, L và màu be trên bản E. Ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh cơ. Hàng ghế 2 có thể gập 60:40, hàng ghế 3 có thể gập 50:50 và gập phẳng hoàn toàn.
Hàng ghế 2 có thể điều chỉnh độ ngả phù hợp với người sử dụng, đồng thời thiết kế tựa tay và hốc để cốc ở giữa cũng được đánh giá cao. Trong khi đó, hàng ghế 3 lộ nhược điểm về không gian chật hẹp. Theo đó, hãng ghế cuối được Honda thiết kế dành cho trẻ em nên diện tích hạn chế hay có thể nói là chật chội đối với người trưởng thành. Tuy nhiên, hàng ghế 2 và 3 đều có cửa gió điều hòa riêng phần nào vớt vát lại.
Honda CR-V 2018 được trang bị nhiều tính năng hữu ích
Trang bị tiện nghi trên xe được đánh giá ở mức khá trong phân khúc với màn hình giải trí trung tâm 7 inch tích hợp công nghệ IPS trên bản G, L và 5 inch trên bản E.
Theo tin tức ô tô, bản E chỉ sở hữu chế độ đàm thoại rảnh tay, kết nối Bluethooth, đài AM/FM, kết nối AUX, hệ thống âm thanh 4 loa, 1 cổng USB, điều hòa 1 vùng.
Phiên bản G và L sở hữu nhiều tiện ích hơn như kết nối điện thoại thông minh cho phép gọi điện, nghe nhạc, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói. Một số trang bị nổi bật khác như quay số nhanh bằng giọng nói, kết nối wifi và lướt web, kết nối Bluethoot/HDMI, 2 cổng USB, hệ thống âm thanh 8 loa, điều hòa 2 vùng có thể điều chỉnh cảm ứng. Tuy nhiên, 2 bản này không có kết nối AUX.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Đánh giá xe Honda CR-V 2018 về động cơ
Honda CR-V 2018 chỉ sở hữu một động cơ duy nhất
Honda CR-V 2018 dành cho thị trường Việt Nam chỉ có một động cơ xăng DOHC I4 1,5 lít tăng áp duy nhất. Động cơ này ứng dụng công nghệ tiết kiệm nhiên liệu của hãng xe Nhật cho công suất tối đa 188 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 240 Nm tại dải vòng tua 2.000 – 5.000 vòng/phút. Hộp số đi kèm là loại CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Đánh giá xe Honda CR-V 2018 về cảm giác lái
Cảm giác lái của CR-V 2018 tốt hơn thế hệ cũ
Theo đánh giá của một số chủ xe, hệ thống treo của Honda CR-V 2018 hoạt động tốt giúp chiếc xe hoạt động ổn định ngay cả khi đi vào đoạn đường nhấp nhô. Thân xe đầm, chắc chắn khiến người lái tự tin cho những xử lý ở tốc độ cao. Tuy nhiên, khi di chuyển ở tốc độ thấp, động cơ tăng áp chưa có độ vọt. Bên cạnh đó, khả năng chống ồn khi di chuyển ở tốc độ trên 80 km/h của CR-V 2018 không được đánh giá cao.
Đánh giá xe Honda CR-V 2018 về mức tiêu hao nhiên liệu
Honda CR-V 2018 có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể là 5,7 lít/100 km trên di chuyển trên đường trường, 8,9 lít/100 km khi di chuyển trên đường đô thị và 6,9 lít/100 km trên di chuyển trên đường hỗn hợp.
Với nhiều công nghệ an toàn chủ động, tiên tiến, Honda CR-V đạt mức an toàn tối đa của ASEAN NCAP, tương đương xếp hạng 5 sao an toàn. Các trang bị an toàn nổi bật của xe gồm có:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái tự động
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống khởi hành ngang dốc
- Camera lùi 3 góc quay
- Chức năng khóa cửa tự động
- Túi khí an toàn
- Khóa cửa tự động khi rời khỏi khu vực (chỉ có trên bản G và L)
- Cảm biến gạt mưa tự động (chỉ có trên bản L)
- Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh (chỉ có trên bản L)…
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Honda CR-V 2.0 AT | Honda CR-V 2.4 AT | Honda CR-V 2.4 AT-TG | Honda CR-V 2.0 AT |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.35L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động vùng | Điều hòa tự động vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí |