Kia Sedona Luxury | Kia Sedona Platinium | Kia Sedona Platinium G | KIA Grand Sedona 2.2 DAT |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng | Dáng xe 7 chỗ đa dụng | Dáng xe 7 chỗ đa dụng | Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.20L | Dung tích động cơ 2.20L | Dung tích động cơ 3.30L | Dung tích động cơ 2.20L |
Công suất cực đại 197.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút | Công suất cực đại 197.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút | Công suất cực đại 266.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 190.00 mã lực , tại 3800.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 1750- 2750 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 1750 – 2750 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 318.00 Nm , tại 5200 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 1.750 – 2.750 vòng/phút |
Hộp số 8.00 cấp | Hộp số 8.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay ba vùng | Điều hòa Tự động ba vùng | Điều hòa Tự động ba vùng | Điều hòa tự động 3 vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |
- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
KIA Sedona là mẫu xe MPV được THACO Trường Hải lắp ráp tại Việt Nam. Định vị ở phân khúc MPV cao cấp, xe cạnh tranh cùng hai đối thủ khác là Toyota Sienna và Honda Odyssey. Sau 2 năm ra mắt, đến nay, KIA Sedona ngày càng khẳng định được vị thế của mình bởi giá bán thấp hơn từ 3 đến 4 lần so với đối thủ trực tiếp là Toyota Alphard có giá 4 tỷ đồng nhưng các tính năng và trang bị lại không hề thua kém. Chiếc Sedona 2019 mà Danhgiaxe.com thực hiện bài viết này thuộc phiên bản Platinium D có giá 1,209 tỷ đồng.
Với lợi thế lắp ráp, KIA Sedona 2019 thực sự đang là chiếc MPV cao cấp “ngon-bổ-rẻ” nhất thị trường hiện nay. Diện mạo bề thề, không gian thoải mái, tiện nghi ngập tràn và an toàn đầy đủ. Phiên bản máy xăng sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho những gia đình đông người và không thích động cơ diesel. Còn những doanh nghiệp, cơ quan hay khách sạn cần một phương tiện tốt và kinh tế từ giá bán cho đến mức tiêu hao nhiên liệu để đưa đón khách hàng thì hai phiên bản máy dầu là ứng viên không thể hoàn hảo hơn.
usechatgpt init success
KIA Sedona 2019 sở hữu dáng vẻ bề thế đi cùng kích thước tổng thể của xe (Dài x Rộng x Cao) lần lượt 5.115 x 1.985 x 1.755 mm, trục cơ sở 3.060 mm và khoảng sáng gầm xe 163 mm.
Tiếp nối ngôn ngữ thiết kế mới, KIA Grand Sedona sở hữu những đường nét trẻ trung, khỏe khoắn. Trong đó, điểm nhấn trung tâm chính là lưới tản nhiệt hình mũi hổ viền chrome ở phía trước. Đây cũng là dấu ấn của KIA sau khi nhà thiết kế Peter Schreyer rời Audi về đầu quân cho hãng xe Hàn.
Kia Sedona mang hình ảnh đại diện cho một chiếc xe sang, cao cấp với những đường nét tinh tế cùng công nghệ nổi bật. Giữ vững tinh thần cốt lõi ấy, diện mạo của Kia Sedona mới được trau chuốt với hệ thống đèn pha công nghệ LED được cải tiến cao cấp, hiện đại hơn đèn HID hiện nay, mang đến hiệu quả chiếu sáng vượt trội hỗ trợ người sử dụng lái xe an toàn. Cản trước được hạ thấp, hốc giớ mở rộng sang hai bên ôm trọn lấy đèn sương mù LED với thiết kế 4 bóng đẹp mắt hơn thay cho dạng tròn như đời trước. Hai đường viền chrome sắc cạnh cùng tấm ốp nhựa cứng nhấn thêm vẻ mạnh mẽ cho phần đầu xe.
Bên cạnh đó, phần đuôi xe của Kia Sedona phiên bản mới được thiết kế tinh tế với phần kính đen vuốt từ cửa hông tới kính cốp sau tạo cảm giác hài hòa và sang trọng. KIA Sedona lăn bánh trên bộ lazang hợp kim nhôm 18-inch, lốp 235/60. Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn LED báo rẽ. Nhìn từ bên hông, đường viền chân kính mạ chrome vuốt dài từ trụ A tới trụ D giúp xe thêm phần sang trọng.
Phía sau, Sedona thể hiện dáng dấp bề thế với những góc bo lớn và đầy đặn. Cụm đèn hậu với các dải LED đặc trưng, đuôi lướt gió tích hợp đèn phanh trên cao, đèn phản quang bố trí tại cản gầm. Camera lùi được bố trí ngay dưới logo.
Bên trong, hãng xe Hàn mang đến một không gian tiện dụng, thoải mái và cực kì rộng rãi cho khách hàng. Ghế ngồi thênh thang, hai cửa sổ trời thoáng đãng cùng trang bị tiện nghi ngập tràn là những gì bạn có thể tìm thấy ở mẫu xe này.
KIA Grand Sedona bố trí ghế ngồi theo kiểu 2-2-3, bọc da cao cấp Ở hàng ghế trước, cả hai vị trí đều trang bị tính năng sưởi, ghế lái có thêm chỉnh điện 12 hướng. Hàng thứ 2 thiết kế riêng biệt và điều chỉnh khá linh hoạt như có thể trượt lên/xuống và gấp sát vào lưng hàng ghế đầu. Hàng ghế thứ 3 gồm 3 chỗ ngồi và có thể gập sát xuống sàn xe để tạo thành một mặt phẳng.
Xuống đến hàng ghế thứ ba thì vẫn còn khá rộng, vẫn cho không gian thoải mái đối với hành khách có chiều cao trên 1m7. Lưng ghế có độ ngả rất tốt và có thể điều chỉnh, giúp mang đến sự dễ chịu trong những chuyến đi xa. Hành khách ở hàng này sẽ có hộc để li nước và đồ dùng cá nhân ở hai bên, 1 cổng sạc USB nằm ở phía sau. Rèm che nắng bố trí ở cả hai hàng ghế nhưng chỉ là dạng chỉnh tay, nếu được chỉnh điện thì sẽ hoàn hảo hơn nữa.
Một điểm mới của Kia Sedona 2019 là được trang bị thêm nút bấm mở cửa điện, thay vì phải nắm và kéo tay nắm cửa thì nay chỉ cần ấn nút nhẹ nhàng là cửa xe sẽ tự động trượt xuống.
Vô-lăng ba chấu được bọc da cao cấp nay còn được ốp gỗ sang trọng và trang bị các nút bấm điều khiển âm thanh, điện thoại rảnh tay hỗ trợ đắc lực cho tài xế. Đặc biệt còn có thêm tính năng sưởi – khá “xa xỉ” với các mẫu xe MPV trên thị trường. Ở vị trí ghế lái, tài xế sẽ dễ dàng “điều hành” được khoang xe với các nút mở/đóng cửa bên hông, cử sổ trời, khóa cửa, hạ gương ở bệ tỳ tay trái và phía trần xe bên phải.
Có thể nói, với trục cơ sở hơn 3m, KIA đã chăm sóc khách hàng rất tốt với ba hàng ghế ngồi rất rộng, rất thoải mái và tiện nghi. Đây xứng đáng là một điểm cộng cho Sedona trước các gia đình đông người, cơ quan, tổ chức hay khách sạn cần đưa đón khách VIP.
Tiện nghi
Sedona được trang bị hệ thống giải trí với màn hình hiển thị đa thông tin LCD 7”, CD, Radio, các cổng kết nối USB, AUX giúp kết nối các thiết bị bên ngoài, kết nối Bluetooth. Hệ thống âm thanh 8 loa, hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với chức năng lọc ion, các cửa gió được bố trí đầy đủ cho cả 3 hàng ghế. Nút bẩm khởi động Start/Stop, cửa sổ trời toàn ảnh ở trước và sau có thể mở ra được ở cả hai vị trí. Với những “đồ chơi” này, hành khách sẽ được tận hưởng cảm giác thư giãn nhất trên mọi chuyến đi.
Không gian của hàng ghế thứ hai lên cực kì rộng rãi và tất nhiên các mẫu SUV 7 chỗ hay MPV cỡ trung sẽ không thể so bì dù ngồi đã khá ổn. Bên cạnh đó ghế còn trang bị bề tỳ tay, điều hòa tự động ngay phía trên trần xe và cổng sạc USB, hộc để đồ ở phía trước, nút bấm mở cửa điện ngay bên hông thậm chí là cửa sổ trời riêng trên các phiên bản Platinium.
Đặc biệt hơn, ghế lái của xe nay được trang bị thêm hai nút bấm ghi nhớ hai vị trí, giúp mang đến sự tiện lợi khi chủ nhân cho mượn xe và không phải mất thời gian điều chỉnh lại ghế lái cho phù hợp với mình. Đây là tính năng mà KIA Sedona đời trước chưa được trang bị.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
KIA Sedona 2019 được bán ra với ba phiên bản cùng hai tuỳ chọn động cơ:
Máy dầu 2.2L CRDi, 16 van DOHC cho công suất cực đại 197 (tăng 7 mã lực) mã lực tại 3.800 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 440Nm trong khoảng 1.750 đến 2.750 vòng/phút. Hộp số tự động 8 cấp.
Máy xăng 3.3L MPI, 24 van DOHC cho công suất cực đại 266 mã lực tại 6.400 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 318Nm tại 5.200 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp.
Cả hai phiên bản máy dầu đều sử dụng hộp số tự động 8 cấp (đời trước chỉ có 6 cấp) và hệ dẫn động cầu trước. Tuy không có sức mạnh vượt trội như bản máy xăng nhưng với đặc thù là xe phục vụ gia đình, cơ quan thường phải di chuyển nhiều trong thành phố, phiên bản máy dầu chắc chắn sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn và giá thành của dầu diesel cũng rẻ hơn xăng.
Bên cạnh những trang bị tiện nghi cao cấp, mẫu xe gia đình này đã có thêm hệ thống phanh tay điện tử với chức năng “Auto hold”, tức khi xe dừng hẳn thì phanh tay tự động kích hoạt và ngắt khi tài xế tác động vào chân ga. Hệ thống này rất tiện dụng khi thường xuyên phải đi trong thành phố và dừng đèn đỏ. Ngoài ra, xe còn được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn như:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC
Hệ thống cân bằng điện tử ESP; hệ thống ga tự động
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh; khóa cửa xe tự động theo tốc độ
Ccảm biến hỗ trợ đỗ xe trước; camera lùi
6 túi khí, tính năng an toàn cảnh báo làn đường và cảnh báo điểm mù
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Thông số ngoại thất xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium | |
Đèn pha | Halogen dạng thấu kính | LED | |||
Đèn pha tự động | Không | Có | |||
Đèn LED chạy ban ngày | Có | ||||
Cụm đèn sau dạng LED | Có | ||||
Đèn tay nắm cửa trước | Có | ||||
Đèn sương mù phía trước | Có | ||||
Sưởi kính lái tự động | Có | ||||
Kính lái chống tia UV | Có | ||||
Tay nắm & viền cửa mạ Chrome | Không | Có | |||
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh/ gập điện/ báo rẽ/ đèn wellcome light | Có | ||||
Cánh hướng gió phía sau | Có |
Thông số nội thất xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium |
Tay lái bọc da/ điều chỉnh âm thanh | Có | |||
Tay lái tích hợp lẫy chuyển số | Không | Có | ||
Tay lái điều chỉnh 4 hướng | Có | |||
Chế độ vận hành Drive mode (Eco, Normal, Sport) | Không | Có | ||
Chế độ lái (Normal, Sport) | Có | Không | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |||
DVD, GPS, Bluetooth, 6 loa | Có | |||
Kết nối AUX, USB, iPod | Có | |||
Chế độ thoại rảnh tay | Có | |||
Sấy kính trước sau | Có | |||
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở 2 cửa trước | Cửa người lái | Có | ||
Điều hòa tự động | Cơ | Tự động | ||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | ||
Hệ thống lọc khí bằng ion | Có | |||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | |||
Hộp giữ lạnh | Có | |||
Ghế da | Có | |||
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh 6 hướng | Có | ||
Ghế sau gập 6:4 | Có | |||
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Không | Có | ||
Đèn trang điểm | Có | |||
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Có | ||
Cốp sau mở điện thông minh | Có | |||
Móc ghế trẻ em | Có |
Thông số an toàn xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | Không | Có | Có | |
Hệ thống ga tự động | Có | |||
Hệ thống chống trộm | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | Có | |||
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | Có | |||
Túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa trung tâm | Có | |||
Tự động khóa cửa khi vận hành | Có | |||
Camera lùi | Không | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | Không | Có |
Thông số an toàn xe Kia Cerato
Thông số Cerato | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc HAC | Không | Có | Có | |
Hệ thống ga tự động | Có | |||
Hệ thống chống trộm | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | Có | |||
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | |||
Dây đai an toàn các hàng ghế | Có | |||
Túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa trung tâm | Có | |||
Tự động khóa cửa khi vận hành | Có | |||
Camera lùi | Không | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | Không | Có |