- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Nissan X-Trail sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao tổng thể lần lượt 4.640 x 1.820 x 1.715 (mm), chiều dài cơ sở 2.705 (mm), khoảng sáng gầm xe 210 (mm) cùng bán kính quay vòng tối thiểu khá tốt – 5,60 m. Trong cùng phân khúc, X-Trail có hai yếu tố nhỉnh hơn so với các đối thủ: khoảng cách hay trục lớn nhất để không gian nội thất được “cơi nới rộng rãi tối đa” và khoảng sáng gầm cao nhất để di chuyển cơ động trên mọi địa hình.
Nếu ở thời điểm mới ra mắt, X-Trail tỏ ra khá thua thiệt khi phong cách thiết kế có phần trung tính và không mấy nổi bật thì nay với gói phụ kiện Premium thì điều đó đã được cải thiện đáng kể. Với những chi tiết “độ” chính hãng được Nissan tính toán kỹ lưỡng thì X-Trail trông cứng cáp và thêm nhiều phần trẻ trung so với thiết kế nguyên mẫu. Từ đó phù hợp và hấp dẫn hơn với những khách hàng tầm ba mươi tuổi trước đây vốn không mấy hứng thú với vẻ ngoài già dặn của chiếc CUV Nhật Bản.
Ở đầu xe, X-Trail Premium cách điệu lại phần cản trước nổi bật và thể thao hơn với các đường viền màu tối cũng như một đường viền mạ chrome nối liền hai cụm đèn sương mù, từ đó giúp diện mạo chiếc xe bớt đi phần nghiêm nghị và trở nên trẻ trung hơn. Còn lại mặt ca-lăng chữ V mạ chrome hay cụm đèn pha với đèn LED chạy ban ngày hình móc câu đặc trưng vẫn được giữ nguyên.
Các giữa phiên bản 2.0 2WD tuy không trang bị đèn sương mù nhưng vẫn có đèn pha Halogen kiểu bóng chiếu điều chỉnh tầm cao chiếu bằng tay, trong khi đó X-Trail SV và SL cùng sử dụng đèn pha LED tự cân bằng góc chiếu hiện đại hơn.
Tiếp nối góc nhìn đầu tiên, bên hông Nissan mang đến chi tiết ốp cửa mới năng động hơn cho bộ phụ kiện Premium để kết hợp cùng các chi tiết lịch lãm sẵn có như tay nắm cửa và toàn bộ cửa kính được mạ chrome bóng bẩy. Điểm đáng chú ý là X-Trail ngoài trang bị gương chiếu hậu cùng màu thân xe, gập/chỉnh điện tích hợp dãy đèn LED báo rẽ còn có chức năng sấy điện, rất tiện ích vào những lúc thời tiết mưa gió thất thường.
Và để phân biệt ba cấu hình X-Trail với nhau, Nissan mang đến X-Trail 2.0 2WD bộ mâm xe hợp kim kích thước 17-inch trong khi X-Trail SV và SL lăn bánh trên la-zăng 18-inch có thiết kế đa chấu mạnh mẽ hơn. Bên cạnh đó khách hàng lựa chọn phiên bản cao cấp nhất sẽ có thêm thanh gá nóc để chở thêm hàng hóa khi cần thiết.
Đuôi xe của X-Trail thiết kế đầy đặn với các góc bo lớn, điểm thêm những chi tiết sắc xảo như cụm đèn hậu LED, đuôi lướt gió trên cao tích hợp đèn báo phanh, đến thanh chrome nẹp cửa dày bản và cả gân dập nổi trải dài ngang bên dưới vị trí tên xe và tên phiên bản.
Tăng thêm sự cứng cáp cho X-Trail là cản sau bổ sung thêm mản nhựa ốp tối màu bên dưới cùng hai thanh nẹp ngay phía trên hai dải đèn phản quang. Sau cùng, Ni khéo léo thiết kế tay nắm sau cửa đặt thấp và tách khỏi vị trí biển số xe như thường thấy, giúp thao tác mở cửa sau chỉnh điện thuận tiện hơn.
Nissan cung cấp cho X-Trail các danh sách trang bị không chỉ đa dạng mà còn đầy thực tiễn, phù hợp với thị yếu của số đông để tạo được sức hút với người mua xe phục vụ gia đình, ngoài ra giữa các phiên bản có rất ít sự khác biệt về tính năng. Riêng với các phiên bản Lemited Editon với màu sơn ngoại thất đen-đỏ, nội thất sẽ xuất hiện thêm các điểm nhấn màu đỏ ở khu vực bảng tablo và vô-lăng không kém phần nổi bật và trẻ trung.
Tất cả các phiên bản X-Trail cùng có bảy chỗ ngồi được bọc da cao cấp để cạnh tranh cùng Mitsubishi Outlander hay Honda CR-V trong nhu cầu mua xe 5+2 ngày càng mở rộng. Đây cũng là lợi thế để X-Trail ghi điểm trước Mazda CX-5 hay Hyundai Tucson vốn chỉ sở hữu hai hàng ghế.
Nổi bật hơn cả là hàng ghế đầu với ghế phụ có thể chỉnh điện 4 hướng, còn “ghế lái không trọng lực” có chức năng hỗ trợ cột sống theo chuẩn của NASA có đến 6 hướng tùy chỉnh và 2 hướng bơm đệm lưng sẽ giúp cơ thể bạn luôn thoải mái trong mọi hành trình dù ngắn hay dài.
Ở hàng ghế giữa, Nissan đã làm tốt khi tạo được một khoảng để chân rộng rãi cùng không gian trần xe thoáng đãng, độ rộng rãi ở mức khá nếu cần phải ngồi ba người lớn và X-Trail cũng có đủ ba tựa đầu. Trong khi đó hàng ghế sau cùng có thể xem là một phương án dự phòng cho những trường hợp cần di chuyển ngắn với cả 7 người bởi không gian nơi đây không mấy rộng rãi và tư thế ngồi khó lòng dễ chịu khi đi xa.
Bảng tablo của X-Trail thiết kế theo lối cân xứng, các đường nét thanh thoáng mở rộng về hai bên giúp cabin trông như được mở rộng và thoáng đãng hơn. Ở phiên bản giới hạn, như đã nói Nissan khéo léo bổ sung những đường viền sơn đỏ nối bật thay cho các mảng ốp giả cacbon tại cụm cần số trung tâm cũng như hốc gió, tất cả tăng thêm sự trẻ trung và hiện đại cho X-Trail 2018.
Cũng như Navara, X-Trail trang bị vô-lăng ba chấu cách điệu “hình giọt nước”, trong đó tất cả các phiên bản đều được bọc da, tích hợp các nút bấm chức năng và cột tay lái có thể tùy chỉnh 4 hướng theo ý muốn của chủ xe. Về phần đồng hồ hiển thị, X-Trail sử dụng thiết kế quen thuộc với hai cụm vòng tua/vận tốc được viền mạ chrome tinh tế, đặt giữa là một màn hình LCD sắc nét hiển thị đầy đủ các thông tinc cần thiết cho người lái.
Tiện nghi
Nissan X-Trail có được hệ thống thông tin giải phát triển dựa trên hệ điều hành Android với giao diện thuần Việt đính kèm định vị dẫn đường hết sức tiện lợi. Bên cạnh đó nhà sản xuất còn tích hợp Radio/MP3, hỗ trợ kết nối USB/AUX/Bluetooth, bạn có thể thao tác điều khiển các tính năng thông qua màn hình cảm ứng 6.5-inch hoặc các nút bấm trên vô-lăng. Điểm khác biệt nằm ở việc X-Trail 2.0 2WD chỉ sở hữu 4 loa âm thanh, trong khi đó cấu hình SV và SL có được 6 chiếc.
Toàn bộ các mẫu xe X-Trail đều được Nissan cung cấp hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập với chức năng lọc bụi bẩn tiên tiến, kết hợp cùng các hốc gió phía sau sẽ đảm bảo cho cabin luôn thoáng mát và dễ chịu dưới mọi thời tiết.
Thêm một điểm đáng chú ý là Nissan X-Trail 2.5 SV và 2.0 SL có được cửa sổ trời toàn cảnh panorama, rộng lớn và tiện nghi hơn so với cửa sổ trời đơn chỉ dành cho hàng ghế trước ở CX-5, CR-V và Outlander.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Ngoài điểm chung là cùng sử dụng hộp số vô cấp điện tử Xtronic CVT với 7 cấp số ảo thì khách hàng sẽ có được hai tùy chọn động cơ trục cam đôi DOHC van biến thiên toàn thời gian CVTC và hệ dẫn động như sau:
• X-Trail 2.5 SV 4WD: động cơ QR25 dung tích 2.488 cc, công suất tối đa 169 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 233 Nm ở 4.000 vòng/phút, dẫn động 4 bánh 4WD có gài cầu điện tử.
• X-Trail 2.0 SL 2WD và X-Trail 2.0 2WD: động cơ MR20 dung tích 1.997 cc, công suất tối đa 142 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200 Nm ở 4.400 vòng/phút, dẫn động cầu trước.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Nissan X-Trail V-series 2.0 SL Luxury | Nissan X-Trail 2.0 2WD | Nissan X-Trail 2.0 | Nissan X-Trail V-series 2.0 SL Luxury |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 142.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 142.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 142.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 142.00 mã lực , tại 6.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | Hộp số |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.40l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa 2 vùng | Điều hòa |
Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |