NISSAN TIIDA
2007

NISSAN TIIDA 1.8AT 2007

215.000.000 

Động cơ: 1.8L |
ODO: 13 vạn |
Hộp số:  Số tự động |
Số chỗ: 5 chỗ |
Màu sắc: Đen

Nissan Tida hatchback còn được biết đến với cái tên Nissan Versa ở một số thị trường. Là dòng xe Subcompact gia đình, Tiida được xếp cùng nhóm với Ford Focus, Yaris và Huyndai i30.

Về hình thức, các phiên bản Tiida hầu như không có sự thay đổi đáng kể nào. Năm 2007 cũng là khi chiếc Tida đầu tiên được xuất xưởng, Nissan kỳ vọng Tida sẽ là một đối trọng của phân khúc xe gia đình. Tuy nhiên, do hạn chế trong hệ thống phân phối của Nissan, cộng mức giá cao so với các xe cùng loại nên số lượng Tiida đời đầu ở Việt Nam là khá ít.

Nhìn chung, Tiida 1.6 đời 2007 vẫn là một chiếc xe tương đối tốt so với những xe cùng đời và cùng phân khúc. Chiếc xe thử nghiệm tuy đã đi 7 vạn km nhưng về hệ thống máy móc vẫn chưa có dấu hiệu xuống cấp đáng kể. Tuy nhiên, trong khoảng giá 500 triệu, Tiida vẫn khiến người tiêu dùng băn khoăn. Về cơ bản, Nissan Tiida là một chiếc xe “khá ổn” trong phân khúc xe cũ giá khoảng 500 triệu Đồng. Nhưng như theo lời một người tư môi giới xe cũ từng nói với người viết bài về Nissan Tida: Xe này rất dễ để mua, lái cũng rất ổn định, nhưng khi cần tiền gấp thì rất khó bán nhanh”

Nissan Tiida sở hữu chiều dài 4.303 mm, chiều rộng 1.694 mm, chiều cao 1.532 mm, có thể thấy Tiida khá dài, nhờ thế mà hàng ghế sau có khá rộng rãi, người ngồi sau chân không bị gò bó. Tuy nhiên, Tiida lại mất cân bằng khi lại sở hữu bề ngang hẹp, vì thế khi nhìn chếch chéo, bạn sẽ thấy một chút mất cân đối trên Tiida. Nhìn từ phía trước, Tiida mang lại một vẻ đẹp nam tính với lưới tản nhiệt lạ mắt, thiết kế theo hình dạng những tấm pin hấp thụ năng lượng mặt trời. Như ngụ ý của Nissan khi đưa Tiida ra thị trường đó là hướng tới mặt trời, tới sự huy hoàng phía trước. Tuy nhiên, phần đầu hơi gồ ghề nam tính lại không thu hút được chị em phụ nữ – khách hàng chính trong phân khúc này. Những nét vuốt trên thân xe nhẹ nhàng và mềm mại hơn, đặc biệt phần đuôi xe đã trở về đúng bản chất của một chiếc hatchback.

Bề ngang hẹp nên không có gì lạ khi cảm giác đầu tiên vào ghế lái đó là cabin hơi chật chội. Ghế bọc nỉ, điểm nhấn là viền bằng chi tiết da đồng màu với toàn bộ nội thất trong xe. Ghế lái chỉnh tay, vô lăng 3 chấu không có thêm chức năng gì. Ổ CD nguyên bản nhỏ gọn nằm giữa bảng táp-lô, ngay bên dưới là hệ thống điều hòa chỉnh cơ. Cũng có lẽ do thừa không gian trên táp-lô và thiếu không gian bên dưới nên Tiida được lắp thêm một “ngăn kéo” nhỏ ngay trên đầu CD. Âm thanh trên xe gồm 2 loa trước và 2 loa sau, âm thanh đủ để nghe Radio hoặc ca nhạc với những khách hàng dễ tính. Cần số Tiida là một điểm thiếu thẩm mỹ trên xe, thẳng, ngắn và ký hiệu như díu sát vào nhau.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Tiida 1.6 2007 sử dụng động cơ 1,6 lít công suất 108 mã lực, mô men xoắn cực đại 152 Nm ở vòng tua 4400 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp. So với Ford Focus và Huyndai i30 cùng đời, Tiida có thông số vận hành gần như tương đương. Hãy cùng xem bảng so sánh thông số kỹ thuật của 3 chiếc xe này.

Trang bị an toàn trên Kia Cerato 2021

Tuy không tăng về độ mạnh động cơ nhưng Cerato tăng đáng kể về khả năng đảm bảo an toàn. Theo đó, ngoài 2 phanh trước/sau dạng đĩa thì dòng xe này còn có hàng loạt hệ thống hỗ trợ hiện đại:

Hệ thống túi khí: 2 chiếc;
Dây đai an toàn cho các hàng ghế trên xe, khóa cửa tự động, khóa cửa trung tâm;
Khóa điện thông minh và khởi động bằng nút bấm;
Phân phối lực phanh điện tử EBD;
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS;
Hệ thống chống trộm, ga tự động

Đối với bản cao cấp, mẫu xe sẽ được trang bị thêm các tính năng:

Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESP;
Khởi hành ngang dốc, hệ thống ổn định thân xe VSM;
6 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Loại xe

Nissan Tiida 2007

Huyndai i30 2007

Ford Focus 2007

Động cơ

1.6L, 1598cc

1.6L, 1591cc

1.6L, 1596cc

Loại động cơ

DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng

DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng

DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng

Mã lực

108 hp

124.5 hp

114 hp

Mô-men xoắn cực đại

152 Nm ở 4400 RPM

154 Nm ở 4200 RPM

156 Nm ở 4150 RPM

Trọng lượng

1202 kg

1268 kg

1238 kg

Dung tích bình xăng

52 lít

53 lít

55 lít

Tăng tốc (0 – 100km)

11.20 giây

12.80 giây

10.8 giây

Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (lít/100km)

6,90 lít

5,89 lít

6,57 lít