- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Mitsubishi Xpander MT 2019 có giá niêm yết từ 550 triệu đồng, đồng nghĩa với việc đây là mẫu xe MPV 7 chỗ rẻ nhất thị trường. Với những người mua xe chạy dịch vụ, thuê xe tự lái thì đây là một điểm cộng rất lớn. Vậy còn những yếu tố còn lại thì sao ?
Mitsubishi Xpander 2019 là mẫu xe có giá bán rẻ nhất phân khúc, đi cùng với đó là động cơ bền bỉ cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Bên cạnh đó, trang bị trên xe cũng vừa đủ sử dụng, không gian ngồi rộng tuy ở hàng thứ 3 khá khiêm tốn. Đây sẽ là những điểm cộng với nhu cầu chạy kinh doanh dịch vụ, thuê xe tự lái trong/ngoại thành.
Mitsubishi Xpander 2019 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm), trục cơ sở 2.775 (mm). So với đàn anh Toyota Innova thì xe ngắn hơn 260mm nhưng trục cơ sở lại dài hơn 25mm nhờ kết cấu động cơ 1.5L đặt ngang. Nhờ đó, không gian bên trong của xe khá rộng, phù hợp cho 5 người lớn chiều cao trung bình 1m65 – 1m7 ở 2 hàng ghế đầu và chiều cao tầm 1m6 – 1m65 ở hàng ghế cuối.
Với mức giá 550 triệu, trang bị trên Xpander 2019 được đánh giá ở mức cơ bản, vừa đủ cho nhu cầu di chuyển chính trong phố, thỉnh thoảng đi xa:
Ngoại thất: đèn chiếu sáng halogen, đèn LED định vị ban ngày, đèn LED báo phanh trên cao, gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ, mâm xe hợp kim 16-inch.
Mitsubishi Xpander được nhiều người nhận định là mẫu MPV có thiết kế ngoại thất hấp dẫn nhất hiện nay. Đặt giữa những KIA Rondo, Suzuki Ertiga hay cao hơn là Toyota Innova thì ngôn ngữ Dynamic Shield trên Xpander hoàn toàn khác biệt và nổi bật hơn cả. Nhìn chung thì kiểu dáng này phù hợp với các khách hàng trẻ, cá tính.
Một số chi tiết nổi bật trên chiếc MPV Nhật Bản này là hai cụm đèn định vị ban ngày DRL sắc nét được nối liền với nhau bằng những thanh ngang to bản, bố trí phía trên trong khi đèn pha lại di chuyển xuống dưới, mặt ca-lăng tạo hình chiếc khiên đặc trưng của Mitsubishi, các đường gân dập nổi khỏe khoắn chạy dọc thân xe.
Khác với vẻ cá tính ở bên ngoài, không gian nội thất bên trong của Xpander lại rất thực dụng. Hãng xe Nhật chỉ sử dụng các đường nét đơn giản, không quá cầu kì, chau chuốt. Điều này một mặt sẽ giúp khách hàng dễ làm quen và sử dụng xe hơn, nhưng một mặt lại ít nhiều mất điểm đối với những người yêu cầu cao về độ thẩm mỹ.
Nội thất: ghế nỉ, hàng ghế thứ hai gập 60:40, hàng ghế thứ ba gập 50:50, đầu CD 2 DIN, kết nối USB, âm thanh 4 loa, gương chiếu hậu chống chói, điều hào chỉnh cơ có cửa gió cho hàng ghế sau, các hộc để đồ bố trí rải rác khắp cabin.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Mitsubishi Xpander MT 2019 sử dụng động cơ MIVEC 1.5L, 4 xy-lanh, DOHC, công suất cực đại 104 mã lực ở 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của hãng là 6,1 lít/100km hỗn hợp, 7,4 lít/100km trong đô thị và 5,3 lít/100km ngoài đô thị.
Qua trải nghiệm thực tế thì sức mạnh này của Xpander hoàn toàn đủ sức cho nhu cầu di chuyển trong phố hoặc khi đi xa “full tải” 7 người ở dải tốc độ khoảng 40 – 50 km/h. Kết hợp với gầm xe cao 205 mm (cao hơn Innvoa 27mm) và bán kính vòng quay chỉ 5,2m, xe giúp người lái tự tin hơn khi leo vỉa, vượt chướng ngại vật hay khi thoát ra khỏi đám đông lúc tắc đường.
Mitsubishi Xpander Cross 2020 được trang bị công nghệ khung xe RISE (Reinforced Impact Safety Evolution) độc quyền, cùng hàng loạt các công nghệ an toàn tiêu chuẩn giúp người lái tự tin điều khiển vượt mọi hành trình:
• Hệ thống phanh an toàn (ABS-EBD): Hệ thống chống bó cứng phanh kết hợp Hệ thống phân phối lực phanh điện tử giúp xe vận hành tốt trên các cung đường trơn trượt nhờ tăng hiệu quả phanh và rút ngắn quãng đường phanh.
• Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA): Giúp tăng cường lực phanh khi người lái phải đạp phanh gấp.
• Hệ thống cân bằng điện tử (ASC): Hệ thống tăng tính ổn định thân xe và giảm thiểu khả năng xảy ra tai nạn trong các tình huống khi xe đang vận hành.
• Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL): Giúp tăng sự ổn định của xe và kiểm soát xe tốt hơn trên địa hình trơn trượt.
• Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA): Ngăn xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao.
• Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS): Hệ thống phát ra những tín hiệu cảnh báo nguy hiểm khi phanh đột ngột, nhằm đảm bảo cho những người xung quanh có thể sớm phát hiện được, có những biện pháp xử lý phù hợp, và giữ được an toàn.
• Cơ cấu căng đai tự động: Đai an toàn sẽ tự siết chặt để bảo vệ tài xế và hành khách khi có va chạm phía trước.
Xpander Cross 2020 còn mang đến khả năng cách âm vượt trội trong phân khúc bằng việc bố trí nhiều vật liệu cách âm và hấp thụ âm tăng cường xung quanh xe. Nhờ đó, khách hàng có thể cảm nhận sự yên tĩnh và thoải mái tuyệt vời trên mỗi chuyến đi.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2019 về động cơ – hộp số
Thông số | MT | AT |
Loại động cơ | 4A91 1.5L MIVEC | |
Dung tích xi-lanh | 1.499 cc | |
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 104 @ 6.000 | |
Mã lực (Nm @ vòng/phút) | 141 @ 4.000 | |
Hộp số | 5 MT | 4 AT |
Hệ thống dẫn động | 1 cầu – 2 WD | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 7,4 | 7,6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 5,3 | 5,4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,1 | 6,2 |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2019 về khung gầm
Thông số | MT | AT |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn | |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Lốp xe | 205/55R16 | |
Mâm xe | 16 inch – 2 tông màu |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2019 về kích thước
Thông số | MT | AT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | |
Khoảng cách 2 bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/1.510 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.230 | 1.240 |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 | |
Số chỗ ngồi | 7 |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2019 về trang bị ngoại thất
Thông số | MT | AT |
Đèn pha | Halogen | |
Đèn định vị dạng LED | Có | Có |
Đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Phía trước |
Đèn báo phanh thứ 3 trên cao | LED | |
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Mạ crom, gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu với thân xe | Mạ crom |
Lưới tản nhiệt | Đen bóng | Crom xám |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn | |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2019 về trang bị nội thất
Thông số | MT | AT |
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Không | Có |
Nút thoại rảnh tay trên vô lăng | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay 2 giàn lạnh | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có | Có |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crom | Có | Có |
Kính cửa điều khiển điện | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | CD 2 DIN, USB | DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel |
Số loa | 4 | 6 |
Sấy kính trước/sau | Có | Có |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói chỉnh tay | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2019 về hệ thống an toàn
Thông số | MT | AT |
Túi khí an toàn | Túi khí đôi | |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử ASC | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/ Khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Chức năng chống trộm | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |