- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
MG5 là dòng sedan thuộc phân khúc hạng C, được phát triển bởi MG Motor – thương hiệu xe hơi Anh Quốc (nay thuộc tập đoàn SAIC Motor của Trung Quốc). Thế hệ đầu tiên của MG5 ra mắt toàn cầu vào tháng 03/2012.
Thế hệ thứ hai chính thức ra mắt thị trường Đông Nam Á từ tháng 7/2021 với sự kiện ra mắt tại Thái Lan. Vào tháng 2/2022 vừa qua, mẫu sedan hạng C chính thức ra mắt tại Việt Nam, bước vào cuộc đua doanh số trong phân khúc sedan dưới 600 triệu.
MG5 2022 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và phân phối với duy nhất một phiên bản với mức giá niêm yết 579 triệu đồng. Với nguồn gốc nhập khẩu, MG5 đáng tiếc sẽ không được hưởng ưu đãi 50% thuế trước bạ đến hết tháng 5/2022 như những đối thủ lắp ráp tại Việt Nam.
Thông số dài x rộng x cao của xe MG5 2022 lần lượt là 4.675 x 1.842 x 1.480 (mm), chiều dài cơ sở đạt mức 2.680 (mm). Kích thước này đang nhỉnh hơn hẳn một số đối thủ thuộc phân khúc sedan C như Honda Civic, Mazda 3, KIA K3, hứa hẹn mang đến cho chủ nhân nội thất thoáng đãng, rộng rãi và thoải mái. Đặc biệt, chiều rộng lên đến 1.842 mm vừa mang đến diện mạo bề thế, vừa hứa hẹn mang đến cho khoang cabin nhiều không gian hơn.
Về thiết kế, MG5 2022 sở hữu ngoại hình trẻ trung và bắt mắt với phong cách gợi nhớ đến những mẫu xe thể thao từ những thương hiệu như Aston Martin hay Maserati. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt thiết kế mở rộng, sơn đen cùng họa tiết hình ngọn lửa ấn tượng. Cụm lưới tản nhiệt cũng được kết nối liền mạch với hai khe hút gió ở hai bên trong một tổng thể màu đen nhấn mạnh DNA thể thao và mạnh mẽ của xe.
Đặt hai bên là cụm đèn chiếu sáng LED dạng bi cầu Projector hiện đại, cho ánh sáng trắng, độ gom sáng cùng hiệu quả chiếu sáng tốt. Cản trước trên MG5 cũng sử dụng những đường vát chéo hướng về trung tâm của lưới tản nhiệt để nhấn mạnh tính thể thao. Đây cũng là dấu ấn độc đáo về thiết kế vốn không thường xuất hiện trên những mẫu xe phổ thông.
Phần thân xe tạo hình thời thượng với đường vát nhẹ về phía sau khiến người xem dễ liên tưởng đến kiểu dáng của những mẫu coupe thể thao. MG5 2022 sử dụng bộ la-zăng kích thước 17 inch, 2 màu tương phản mô phỏng kiểu dáng lưỡi rìu Tomahawk, tôn lên vẻ đẹp thể thao, trẻ trung cho mẫu sedan Trung Quốc.
Khung kính cửa sổ cũng được trang trí bằng đường viền mạ chrome nổi bật. Tuy nhiên, phần chân kính vẫn chỉ là loại nhựa sơn đen, phần nào làm giảm giá trị thẩm mỹ của xe. Kính chiếu hậu vẫn được đặt ở vị trí góc chữ A truyền thống. Tuy nhiên, MG đã thiết kế khu vực này nhô ra ngoài nhiều hơn, qua đó vẫn đảm bảo tầm nhìn và khả năng quan sát cho người lái.
Điểm nhấn ở phần đuôi của MG5 2022 là cặp đèn hậu LED 3 vạch tạo hình móng vuốt, khá giống với các mẫu sedan từ thương hiệu Peugeot. Cản sau sơn đen với hai chụp ống xả bọc chrome sáng bóng giúp hoàn thiện vẻ ngoài thể thao của MG5.
Khoang cabin của MG5 2022 mang phong cách thể thao và hiện đại. Các chi tiết dược bố trí theo dạng bất đối xứng và hướng nhiều về phía người lái đúng với DNA thể thao mà MG đang hướng đến trên mẫu sedan hạng C của mình. Chất liệu da tối màu kết hợp chỉ khâu màu đỏ tương phản được sử dụng xuyên suốt không gian nội thất của xe. Tương tự như nhiều mẫu xe hạng C khác, chất liệu nhựa tối màu cũng có thể dễ dàng tìm thấy trên MG5 2022.
Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng nhô cao nổi bật. Màn hình này có kích thước 10”. Ngay phía dưới là cụm điều khiển hệ thống điều hòa sơn bạc nổi bật. Đặt ngay bên cạnh màn hình là hệ thống cửa gió điều hòa được ẩn trong mảng ốp trang trí dạng họa tiết kim cương lạ mắt, nhấn mạnh ấn tượng thể thao và độc đáo của MG5.
Vô lăng trên MG5 2022 được bọc da dày dặn. Thiết kế vô lăng là dạng đáy phẳng D-cut thể thao. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ với màn hình đa thông tin LCD 7” ở vị trí trung tâm, tăng ấn tượng thể thao và cao cấp cho xe.
Cần số của MG5 được đặt dưới khu vực táp lô trung tâm. Chụp cần số dạng trụ với phần ốp chân được bọc da thêu chỉ đỏ đẹp mắt và hòa hợp với tổng thể. Cấu hình sang số trên MG5 2022 là dạng thẳng, giúp người lái dễ dàng làm quen và sử dụng.
Tầm nhìn là yếu tố được đánh giá cao trên MG5. Hai trụ A được vát mỏng giúp tăng tầm quan sát cho người lái. Gương hậu tuy chưa đặt ở thân xe nhưng vẫn không chiếm quá nhiều diện tích. Nhờ đó, từ vị trí ghế lái, khách hàng vẫn dễ dàng quan sát và nắm bắt tình hình giao thông xung quanh xe.
TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI TRÍ
Về hệ thống giải trí, MG5 2022 được trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng cỡ lớn 10”. Màn hình hỗ trợ hai chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto. Hệ thống âm thanh của xe là loại 6 loa được trang bị phổ biến trên nhiều mẫu xe ở cùng tầm tiền.
Hệ thống điều hòa của MG5 2022 là loại chỉnh cơ một vùng, tích hợp hệ thống lọc bụi mịn PM2.5 rất hữu ích tại thị trường Việt Nam. Hệ thống cửa gió riêng cho hàng ghế sau cũng được MG trang bị trên mẫu sedan của mình, góp phần giúp khoang xe được làm mát nhanh và đồng đều hơn, tăng tính thoải mái cho hành khách.
MG5 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn ghế lái chỉnh điện 6 hướng, tích hợp bơm tựa lưng để hỗ trợ cột sống cho người lái trên những hành trình dài. Ghế hành khách vẫn là loại chỉnh tay 4 hướng. Camera toàn cảnh 360 cùng cửa sổ trời là những trang bị cao cấp và đáng giá trên MG5, giúp mẫu xe ghi điểm lớn trong mắt nhiều khách hàng Việt.
CÁC HÀNG GHẾ
Ghế ngồi trên MG5 2022 được bọc da tối màu. Như đã đề cập, các họa tiết thêu chỉ đỏ cũng được MG sử dụng để tăng ấn tượng thể thao và trẻ trung cho xe. Ghế lái của xe có khả năng chỉnh điện 6 hướng. Ghế phụ vẫn là loại chỉnh cơ như nhiều đối thủ trong tầm tiền. Hàng ghế sau trên MG5 được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu. Tuy nhiên, lưng ghế giữa lại không được tích hợp bệ tỳ tay như cách làm của nhiều mẫu xe khác trong phân khúc.
Về không gian, hàng ghế sau của MG5 2022 được nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao. Khoảng để chân và độ ngả lưng thoải mái. Tuy nhiên, khoảng sáng trần có phần khiêm tốn do thiết kế mui vuốt theo phong cách coupe ở phần ngoại thất. Bên cạnh đó, dù vẫn sử dụng hệ dẫn động cầu trước nhưng khu vực ghế giữa hàng 2 trên MG5 2022 vẫn xuất hiện phần ụ nổi. Do đó, độ thoải mái của người ngồi giữa cũng ít nhiều bị ảnh hưởng.
Dung tích khoang hành lý của MG5 2022 là 401L, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập phẳng, giúp mở rộng dung tích khoang hành lý khi cần thiết.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
MG5 2022 được trang bị động cơ 1.5L, sản sinh công suất 112 mã lực và mô-men xoắn 150Nm. Sức mạnh được truyền qua hộp số vô cấp CVT giả lập 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước giúp xe đạt tốc độ tối đa 180km/h.
Ngoài ra, xe còn có thêm 3 chế độ lái, gồm: Urban, Normal, Dynamic đi cùng hệ thống trợ lực lái điện (EPS) mang đến trải nghiệm vận hành khá ổn trong tầm giá.
Hiện tại, nếu so với các đối thủ như Kia K3 (1.6L – 126 mã lực; 2.0L – 153 mã lực) hay Mazda3 (1.5L – 110 mã lực) thì MG5 2022 có thông số tương đương (so với Mazda3) và có phần thua thiệt (khi so với K3).
Về an toàn, MG5 2022 được trang bị loạt tính năng nổi bật như:
• Camera 360 độ hiển thị 3D
• Phanh tay điện tử (EPB) & Giữ phanh chủ động (Auto Hold)
• Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
• Hệ thống hỗ trợ phanh (EBA)
• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
• Hệ thống ổn định thân xe điện tử (ESP)
• Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TCS)
• Hệ thống kiểm soát vào cua (CBC)
• Hệ thống vi sai điện tử (XDS)
• Cảnh báo áp suất lốp (TPMS)
• Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (HAZ)
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC)
• Cảnh báo điểm mù (BSD)
• Cảnh báo phương tiện cắt ngang (RCTA)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
MG ZS Lux+ 2021619 triệu | MG ZS 1.5SLiên hệ | MG ZS 1.5 GLiên hệ | MG ZS 1.5 LLiên hệ |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 150.00 Nm , tại 4500 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.53l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa |
Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) |
Chiều D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1.515/1.510 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4.9 | 5 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.140/1.705 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 43 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 498 |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | ||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | ● | ||
Đèn chào mừng | ● | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | ● | |
Gập điện | Tự động | ||
Tích hợp đèn báo rẽ | ● | ||
Đèn sương mù trước | Halogen | ||
Gạt mưa trước | Gián đoạn, cảm biến tốc độ | ||
Gạt mưa sau | Gián đoạn | ||
Thanh giá nóc | ● | ||
Ăng ten | Vây cá |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) | |
Cụm đồng hồ trung tâm | Loại đồng hồ | Kỹ thuật số | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | ● | ||
Chức năng báo cài dây an toàn | ● | ||
Chức năng báo phanh | ● | ||
Nhắc nhở đèn sáng | ● | ||
Nhắc nhở quên chìa khóa | ● | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7″ TFT | ||
Gương chiếu hậu trong | Day & Night | ||
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | |
Chất liệu | Da | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | ● | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Ghế | Chất liệu | Da kết hợp nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | ||
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Ghế sau 1 | Trượt ngả | ||
Ghế sau 2 | Gập 50:50 | ||
Chế độ Sofa | ● | ||
Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấtm | ● | ||
Phanh tay điện tử | ● | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động | ||
Cửa gió sau | ● | ||
Hệ thống âm thanh | Màn hình | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 9″ |
Số loa | 6 | ||
Cổng kết nối USB | ● | ||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | ● | ||
Kết nối Bluetooth/điện thoại thông minh | ● | ||
Khóa cửa điện | ● | ||
Chức năng khóa cửa từ xa | ● | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | ● | ||
Hệ thống sạc không dây | ● | ||
Hệ thống báo động | ● | ||
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | ● |
Thông số | Veloz Cross (VLE) | Veloz Cross Top (VLG) |
Gói an toàn Toyota Safety Sense | – | ● |
Hệ thống cảnh điểm mù | ● | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | ● | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ● | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ● | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | ● | |
Hệ thống cân bằng điện tử | ● | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | ● | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ● | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | ● | |
Camera hỗ trợ đỗ xe | Camera lùi | Camera 360 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | ● | |
Túi khí( người lái & hành khách phía trước, túi khi bên hông phía trước, túi khí rèm) | ● | |
Đai an toàn 3 điểm | ● | |
Bộ đai khẩn cấp cho dây an toàn phía trước | ● |