- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Mới đây, Thaco vừa công bố giảm giá bán lên đến 100 triệu đồng cho tất cả các phiên bản Mazda 6. Cụ thể, bản cao cấp nhất 2.5L Premium còn 999 triệu, 2.0 Premium giá 899 triệu và thấp nhất 2.0 có giá 850 triệu. Trong khi đó, “người đồng hương” Camry cũng vừa ra mắt bản nâng cấp nhẹ với giá thấp nhất 997 triệu cho bản 2.0 E và cao nhất 1 tỷ 302 triệu cho bản 2.5Q.
Như vậy, khoảng cách giữa hai đối thủ kì cựu này giờ là 147-302 triệu. Đồng nghĩa với việc, đại diện của Mazda đang là mẫu xe hạng D có giá bán hấp dẫn nhất phân khúc hiện nay để tiếp tục thách thức đối thủ đồng hương, đồng thời cùng nhau duy trì hai vị trí dẫn đầu ở phân khúc này.
Trong bài viết hôm nay, danhgiaXe sẽ nhận định nhanh về phiên bản cao nhất – Mazda 6 2.5L Premium với các nâng cấp đáng giá từ Mazda Việt Nam. Bên cạnh đó là các thông tin về 2 phiên bản còn lại để bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về dòng xe này.
Mazda 6 2018 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), trục cơ sở 2.830 (mm), khoảng sáng gầm 165 (mm) và bán kính vòng quay 5,6 mét. So với Camry, ngoại trừ thấp hơn 20mm thì những thông số này còn lại đều nhỉnh hơn từ 15-20mm. Nhìn chung, kích thước của Mazda 6 2018 thuộc loại “đô con” trong phân khúc.
Về mặt thiết kế, vì là phiên bản facelift nên Mazda 6 2018 vẫn duy trì những đường nét cực kì lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ Kodo. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng D đã được tinh chỉnh lại một số chi tiết nhằm đem đến một diện mạo cuốn hút hơn.
Cụ thể, chi tiết cuốn hút nhất ở phía trước Mazda 6 2018 chính là hệ thống đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED trên cả 3 phiên bản đều được “mài” sắc hơn, tích hợp chức năng bật/tắt tự động theo môi trường ánh sáng và tự động điều chỉnh góc chiếu. Hai phiên bản Premium sẽ có thêm công nghệ LED thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Đây là hệ thống giúp người lái luôn có được tầm nhìn tốt nhất, không gây chói mặt cho các xe ngược chiều. Còn trên bản 2.0 sẽ thay bằng mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS (Adaptive Front-Lighting System).
Ngoài ra, cụm lưới tản nhiệt 5 điểm cũng được mở rộng hơn, đường viền mạ chrome tạo hình cánh chim dày hơn. Ngay dưới là đèn sương mù dạng LED thay vì halogen như bản tiền nhiệm, đi kèm với một đường cong mạ chrome sắc lẹm.
Trong khi đó, hai điểm nhấn ở thân xe vẫn là đường gân dập nổi phía đầu và đuôi, viền cửa được trang trí với thanh nẹp chrome tăng thêm vẻ sang trọng. Mazda 6 2018 trang bị mâm đúc hợp kim 19-inch cùng lốp 225/45 trên 2 bản Premium và 17-inch lốp 225/55 trên bản 2.0 thường.
Phía sau, cụm đèn hậu LED được tái thiết kế với phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Cụm ống xả chuyển từ dạng tròn sang hình bình hành, bố trí đối xứng hai bên cùng ốp gầm màu bạc đem lại cho xe cái nhìn thể thao, sang trọng.
Khác với ngoại thất chỉ “tu sửa”, không gian bên trong của Mazda 6 2018 được “đập đi xây lại” mang đến phong cách đẳng cấp hơn hẳn. Thực sự, nội thất Mazda 6 có thể nói là đẹp nhất phân khúc D hiện tại và rất gần với những mẫu xe hạng sang cỡ trung đến từ Đức.
Đầu tiên, ghế ngồi trên cả ba phiên bản đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát người, chỉnh điện và ghế lái có chức năng ghi nhớ 2 vị trí. Riêng bản 2.5L Premium được bọc da Nappa tương tự những mẫu Mercedes-Benz cho cảm giác sướng và mát mẻ hơn hẳn, nút điều chỉnh được mạ crhome sang trọng.
Ở hàng ghế sau, hãng xe Nhật tiếp tục mang đến không gian ngồi thoải mái, khoảng để chân rộng rãi cho hành khách. Bên cạnh đó là tựa đầu ở cả ba vị trí, hốc gió sau và rèm che nắng điều khiển bằng điện. Tuy nhiên, nếu bệ tỳ tay của Mazda 6 được tích hợp thêm các nút điều chỉnh như trên Camry 2.5Q thì sẽ rất hoàn hảo.
Tiếp đến, khu vực bảng tablo cũng hoàn hiện hơn từ chất liệu da, chrome đến thiết kế tinh tế, tối giản. Ngay chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch dựng đứng, thay thế hệ thống nút bấm phức tạp. Thêm một chi tiết “tương tự” những mẫu Mercedes-Benz. Cụm 2 nút xoay điều chỉnh điều hòa và đầu đĩa DVD bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.
Sau cùng, điểm đáng chú ý nữa trong nội thất Mazda 6 chính là vô-lăng bọc da. Với lần nâng cấp facelift này, thiết kế của vô-lăng được “mượn” từ CX-9, cực thể thao và quyến rũ ! Ngoài các nút bấm cơ bản như đàm thoại rảnh tay (Camry không có), tăng giảm âm lượng …còn có hệ thống kiểm soát tốc độ tự động Cruiser Control (Camry không có).
Phía trước là cụm 3 đồng hồ viền chrome hiển thị số vòng tua, tốc độ, khả năng vận hành của xe… Đặc biệt, hai phiên bản cao cấp Premium có thêm màn hình hiển thị thông tin trên kính lái ADD, lẫy chuyển số trên vô lăng.
Trang bị tiện nghi
Đẹp hơn, thoải mái hơn và Mazda 6 2018 cũng tiện nghi hơn. Khách hàng sẽ có màn hình giải trí trung tâm 7-inch cảm ứng tích hợp hệ thống giải trí Mazda Connect, kết nối điện thoại thông minh AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AF/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 11 loa Bose trên bản Premium, 6 loa thường trên bản 2.0 tiêu chuẩn.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Cung cấp sức mạnh cho Mazda 6 2.5L Premium là động cơ Skyactiv 2.5L, sản sinh công suất tối đa 185 mã lực tại vòng tua 5.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại vòng tua 3.250 vòng/phút. Con số này trên hai phiên bản dùng động cơ 2.0L là 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 200 Nm tại 4000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái Sport.
Đặc biệt, Mazda 6 2018 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
Danh sách trang bị an toàn trên xe gồm
- Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Cân bằng điện tử DSC, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động
- Định vị GPS, cảm biến trước/sau, camera lùi, 6 túi khí
- Bản Premium có thêm hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn đường
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Mazda 6 2.0 | Mazda 6 2.5 AT | Mazda 6 2.0AT | Mazda 6 2.5AT |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.50L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.50L |
Công suất cực đại 153.00 mã lực | Công suất cực đại 185.00 mã lực | Công suất cực đại 153.00 mã lực | Công suất cực đại 185.00 mã lực |
Momen xoắn cực đại 210.00 Nm | Momen xoắn cực đại 250.00 Nm | Momen xoắn cực đại 210.00 Nm | Momen xoắn cực đại 250.00 Nm |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động 2 vùng | Điều hòa tự động 2 vùng | Điều hòa | Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |