- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Về kích thước tổng thể Mazda 3 2019, phiên bản hatchback và sedan chỉ khác nhau về chiều dài, các thông số khác gần như tương đồng nhau. Phiên bản hatchback có thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4460 x 1795 x 1465 (mm), trong khi phiên bản sedan là 4580 x 1795 x 1450 (mm)
Chiều dài cơ sở cả 3 phiên bản 2700 mm cho không gian nội thất tương đối rộng rãi và bán kính quay vòng tối thiểu ở mức 5,3 mét. Khoảng sáng gầm 155 mm không quá thấp, giúp Mazda 3 linh hoạt di chuyển hơn khi đi vào những đoạn đường xấu.
Đầu xe Mazda 3 2019 vẫn giữ lưới tản nhiệt mặt cười cỡ lớn đặc trưng thương hiệu, nhưng đã được tạo hình gãy góc hơn. Chi tiết này cũng được tạo điểm nhấn bằng một đường viền mạ chrome phía dưới, đồng thời nối liền hai cụm đèn pha tạo nên một thiết kế hiện đại và chỉn chu.
Cản trước cũng có thiết kế đơn giản với các hốc hút gió nhỏ, tạo nên một hình ảnh cân đối. Hai phiên bản động cơ 1.5L được trang bị đèn pha halogen tự động, trong khi phiên bản 2.0L cao cấp nhất được trang bị đèn pha LED tự động bật tắt, cân bằng góc chiếu sáng và mở rộng góc chiếu khi đánh lái. Phiên bản 2.0L còn được trang bị đèn LED ban ngày, trong khi hai phiên bản còn lại chỉ là loại halogen thông thường. Cả ba đều đi kèm với đèn sương mù dạng LED, tích hợp với đèn báo rẽ được đặt thấp dưới cản trước.
Thân xe Mazda 3 là nơi thể hiện sự phối hợp ăn ý giữa hai yếu tố chủ đạo, thời trang và tính thể thao. Không quá mạnh mẽ với các đường dập nổi dứt khoát, thay vào đó là các đường cong uốn lượn, kết hợp với các đường dập mềm mại hơn, nhưng nổi khối rõ nét.
Thân xe được trang bị gương chiếu hậu bên ngoài được sơn cùng màu thân xe, đi kèm với tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Hai phiên bản động cơ 1.5L sử dụng la-zăng kích thước 16 inch đi kèm bộ lốp 205/60R16. Trong khi phiên bản động cơ 2.0L được trang bị la-zăng kích thước 18 inch đi kèm bộ lốp 215/45R18.
Cụm đèn hậu cả hai phiên bản có thiết kế tương tự cụm đèn pha theo, kéo dài và vuốt ngược lên phía thân xe. Đây là chi tiết khác biệt lớn so với phiên bản trước, cụm đèn hậu mới có thiết kế dài hơn và sắc nét hơn. Phiên bản động cơ 1.5L trang bị đèn hậu halogen thông thường trong khi phiên bản động cơ 2.0L có đèn hậu dạng LED hiện đại hơn.
Đuôi xe phiên bản hatchback còn được trang bị tiêu chuẩn đuôi lướt gió và ăn ten hình vây cá mập tăng nét thể thao. Cả ba phiên bản cũng được trang bị đèn phanh thứ ba tích hợp phía sau, tăng cường hiệu quả nhận diện khi phanh dành cho các xe đi phía sau.
Nhìn chung, Mazda 3 có thiết kế trẻ trung và hiện đại cũng như đôi chút phong cách thể thao hơn so với đối thủ Corolla Altis có phần đứng tuổi hơn. Ford Focus, Hyundai Elantra hay Kia Cerato cũng theo phong cách năng động như Mazda 3. Đặc biệt, những ai đam mê cảm giác lái thể thao đặc biệt hơn nữa có thể chọn Hyundai Elantra phiên bản Sport với động cơ có sức mạnh lên đến hơn 200 mã lực. Mazda 3 cùng với Focus là hai dòng xe có thêm bản hatchback nhằm mang lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Một trong những yếu tố giúp Mazda 3 2019 nổi trội hơn các đối thủ trong phân khúc chính là ở thiết kế nội thất. Khu vực bên trong cũng là nơi hãng xe Nhật Bản mang đến nhiều thay đổi nhất so với thế hệ trước.
Bảng táp-lô có thiết kế hiện đại, mang phong cách Châu Âu với màn hình trung tâm dựng thẳng đứng, các nút bấm được tinh giảm tối đa, và đường nét trạm trổ tinh tế, vừa phải, giúp cân bằng được hai yếu tố thể thao và sang trọng.
Vô lăng Mazda 3 2019 được bọc da và thiết kế 3 chấu thể thao, có thể điều chỉnh được 4 hướng, đồng thời tích hợp nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình và lẫy chuyển số sau vô lăng.
Phía sau vô lăng là đồng hồ lái có giao diện thiết kế hiện đại và thể thao. Trung tâm là đồng hồ tua máy lớn dạng cơ, và hai bên là hai màn hình kỹ thuật số cung cấp các thông số vận hành cho người lái. Sau vô lăng phiên bản 2.0L còn được trang bị thêm màn hình HUD ADD ngay tầm quan sát, cung cấp những thông tin cần thiết nhất, giảm thiểu thời gian quan sát xuống đồng hồ lái, giúp người lái tập trung tốt hơn.
Ghế lái trên phiên bản Mazda 3 2.0L được trang bị tính năng chỉnh điện, hai phiên bản còn lại chỉ được trang bị ghế lái chỉnh tay. Tuy nhiên tất cả phiên bản đều có nội thất được bọc da sang trọng với ghế ngồi thiết kế dạng thể thao, hỗ trợ ôm lưng tốt hơn. Ghế hành khách còn lại có thể chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế sau cả ba phiên bản đều được trang bị 3 tựa đầu và tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc. Hàng ghế này cũng có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40, giúp mở rộng không gian khoang hành lý khi mua sắm hoặc cần vận chuyển các vật dụng dài.
Không gian hành lý của Mazda 3 2019 ở mức vừa đủ cho những hành trình ngắn ngày. Phiên bản sedan có dung tích khoang hành lý là 414L, trong khi phiên bản hatchback chỉ có mức 314L, và nếu gập gọn hàng ghế thứ hai, dung tích khoang hành lý có thể lên tới 1.360L.
Xét về không gian nội thất, Corolla Altis là mẫu xe thực dụng nhất bởi sự rộng rãi cho cả năm người lớn dù có cùng độ dài trục cơ sở với Mazda 3. Tuy nhiên, thiết kế nội thất của Mazda 3 lại ấn tượng và hiện đại hơn, các tính năng có thể sánh ngang với những mẫu xe Hàn vốn có thế mạnh về trang bị.
Tiện nghi
Ba phiên bản Mazda 3 2019 đều được trang bị hệ thống giải trí giống nhau với đầu DVD tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch, có thể phát radio và định dạng âm thanh Mp3, đi kèm với cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth. Nút xoay điều khiển trung tâm Mazda Connect sẽ hỗ trợ tối đa người lái và hành khách khi điều khiển hệ thống giải trí. Hệ thống này có thiết kế tương tự các hãng xe Châu Âu, tạo nên hiện đại và sang trọng hơn khá nhiều các đối thủ trong phân khúc.
Hệ thống điều hòa tự động cũng tăng độ tiện nghi cho Mazda 3. Tuy nhiên giao diện điều khiển dạng cơ và không tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau, khiến mẫu xe này mất điểm so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Ngoài ra, Mazda 3 có thể coi là mẫu xe trang bị tiện nghi nhất nhì phân khúc, tiệm cận cả các mẫu sedan hạng D. Các trang bị khác có thể thể kể ra như hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, tấm che nắng có trang bị gương và đèn trang điểm, cửa sổ trời.
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Mazda 3 được xây dựng hệ thống vận hành dựa trên nền tảng SkyActiv, nhờ đó khả năng vận hành được tối ưu tốt với sự đồng bộ giữa động cơ, khung gầm, thân xe và hộp số. Hai cấu hình động cơ trên Mazda 3 có công suất vừa phải, cân bằng giữa sức mạnh và hiệu quả.
– Động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4000 vòng/phút.
– Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4000 vòng/phút.
Tất cả động cơ đều là dạng 4 xy lanh thẳng hàng 16 van DOHC. Đi kèm với hai cấu hình động cơ là hộp số tự động 6 cấp, có trọng lượng nhẹ, thời gian chuyển số nhanh, mượt mà và giảm tiêu hao nhiên liệu.
Động cơ 1.5 của Mazda 3 có phần yếu hơn so với loại 1.5 trên Focus (do có tăng áp) lên đến 180 mã lực. Tuy nhiên động cơ 2.0 của Mazda nhỉnh hơn 10 mã lực so với Corolla Altis và tương đồng với Elantra hay Cerato. Ngoài ra, Elantra phiên bản Sport có động cơ 1.6 lít nhưng mạnh đến 204 mã lực hướng tới những người yêu thích một chiếc xe mạnh mẽ vừa tầm tiền.
Bên cạnh đó, Mazda 3 còn trang bị một loạt các công nghệ hỗ trợ vận hành hiện đại nhất như hệ thống dừng/khởi động động cơ thông minh i-Stop, hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control. Hệ thống này sẽ phán đoán hành vi và phản ứng của người lái, từ đó đưa ra những điều phối gia tốc nhằm hỗ trợ người lái nhanh hơn và chính xác hơn. Ngoài ra, chế độ Sport Mode cũng tăng khả năng trải nghiệm cho người lái với những phản hồi từ động cơ mạnh mẽ và dứt khoát hơn.
Trang bị an toàn cũng là ưu điểm nội trội của Mazda 3 2019. Đây là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc được trang bị hệ thống an toàn gần như tương đồng cho cả ba phiên bản. Các trang bị an toàn gồm:
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
• Hệ thống cân bằng điện tử DSC
• Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
• Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
• Hệ thống cảnh báo chống trộm và khóa cửa tự động khi vận hành
• Nhắc nhở thắt dây an toàn hàng ghế trước
• Camera lùi
• 4 túi khí cho phiên bản động cơ 1.5L và 6 túi khí cho phiên bản động cơ 2.0L
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Mazda 3 Hatchback 1.5L | Mazda 3 Sedan 1.5L | Mazda 3 Sedan 2.0L | Mazda 3 Sedan 1.5 AT |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa tự động 1 vùng |
Số lượng túi khí 04 túi khí | Số lượng túi khí 04 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí |