KIA MORNING 1.3MT BASE 2018

240.000.000 

Động cơ: 1.3MT |
ODO: 3.5 vạn |
Hộp số:  Số tự động |
Số chỗ: 4 chỗ

Mới đây, THACO Trường Hải vừa công bố giá bán lẻ mới cho các mẫu xe KIA và Mazda. Cụ thể, từ ngày 21/11 đến hết 31/12/2017, giá bán được điều chỉnh giảm từ 10-20 triệu đồng tùy từng phiên bản, cao nhất là 40 triệu. 

So với phiên bản Si, KIA Morning S có sự thay đổi nhẹ về thiết kế. Ở phía trước, điểm khác biệt nhất là mặt ca-lăng được làm mới với lưới tản nhiệt và hốc đèn sương mù tách riêng. Trên bản Si là dạng hình thang ngược tích hợp hai đèn dạng cầu.

Ngoài ra, các chi tiết khác được giữ nguyên như lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng, đèn pha tự động kiểu projector và dải LED chạy ban ngày.

Xe vẫn sử dụng bộ lazang hợp kim 15-inch dạng xoáy, tay nắm cửa mạ chrome. Gương chiếu hậu được sơn đen, có tính năng gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

Phía sau, cản gầm được làm mới với tấm nẹm dạng lưới, màu nhôm tích hợp ống xả kép bắt mắt. Tuy nhiên theo quan sát, ống xả này chỉ để “trang trí” trong khi “hàng thật” cụp xuống dưới và được giấu ở phía bên phải gầm. Bên cạnh đó, đèn lùi cũng được chuyển từ dạng tròn sang hình chữ nhật, đuôi lướt gió được sơn màu đen tạo điểm nhấn. Cụm đèn hậu dạng LED 3 viền không thay đổi.

Nhìn chung, tổng thể KIA Morning S thanh lịch và trẻ trung hơn so với một Si đậm chất thể thao. Do đó, đối tượng khách hàng của Morning S có thể sẽ được nới rộng, thay vì chỉ tập trung chủ yếu vào người trẻ như trước. Bên cạnh đó, so với đối thủ Hyundai i10 hay Chevrolet Spark thì kiểu dáng Morning cũng có phần nhỉnh hơn.

Bên trong cabin, điểm dễ nhận ra nhất chính là 4 vị trí ngồi được bọc da cao cấp và phối màu mới. So với bản Si, tông màu cam – nâu này cho cảm giác sang trọng và thoáng đãng hơn nhiều.

Ở hàng đầu, ghế lái và ghế phụ vẫn là chỉnh tay. Hàng sau với 2 tựa đầu cso tỉ lệ gập 60:40 giúp gia tăng thể tích khoang hành lý khi cần thiết. Nhờ cách bố trí khoa học nên nơi để chân và không gian trần khá rộng rãi, phù hợp với hành khách cao tầm 1m70.

Khu vựa bảng tablo vẫn giữ nguyên như trước. Trung tâm là màn hình cảm ứng 8-inch, tích hợp định vị GPS và hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth với điện thoại. Các nút bấm bố trí hợp lý, dễ sử dụng. Ngay phía dưới là cụm điều khiển của hệ thống điều hòa tự động, ổ sạc 12V và hộc để đồ. Hệ thống âm thanh trên xe gồm 4 loa. Nhìn chung là vừa đủ cho nhu cầu của một gia đình.

Vô-lăng dạng hai chấu thể thao được bọc da, tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh và kích hoạt đo quãng đường xe lăn bánh. Nhờ sử dụng trợ lực điện nên việc sử dụng khá nhẹ nhàng, tuy nhiên cảm giác vẫn hơi lỏng. Đồng hồ phía sau vẫn dạng 3 ống viền chrome, hiển thị tốc độ, vòng tua, tình trạng xe…Xe vẫn sử dụng khóa dạng chìa thay vì nút Start/Stop như đối thủ Hyundai i10.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Điểm đáng giá nhất trên KIA Morning S chính là bổ sung thêm túi khí cho ghế phụ và camera lùi. Ngoài ra, công nghệ an toàn của xe vẫn chỉ có chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD.

Về sức mạnh vận hành, xe trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L 4xy-kanh, trục cam đôi DOHC. Công suất tối đa 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp.

 

 

Về mặt an toàn, tuy được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD nhưng cả hai phiên bản Morning Si đều chỉ có một túi khí cho người lái. Thiếu sót này được Kia hoàn thiện trên phiên bản S cao cấp với hai túi khí cho hàng ghế trước và trang bị thêm camera lùi. Xét đến mức giá cũng như mặt bằng chung trong phân khúc thì những trang bị an toàn có phần khiêm tốn trên Morning 2019 là điều có thể chấp nhận được.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

KIA Morning SI AT

KIA Morning SI LX

KIA Morning SI MT

KIA Morning 1.25 S MT

Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.25L
Dung tích động cơ
1.25L
Dung tích động cơ
1.25L
Dung tích động cơ
1.25L
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
120.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút
Hộp số
4.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
Tự động đơn vùng
Điều hòa
Chỉnh tay đơn vùng
Điều hòa
Tự động vùng
Điều hòa
1 vùng
Số lượng túi khí
01 túi khí
Số lượng túi khí
01 túi khí
Số lượng túi khí
01 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí