HYUNDAI I10 1.0 MT 2014

199.000.000 

Động cơ: 1.0L |
ODO: 10 vạn |
Hộp số:  Số sàn |
Số chỗ: 4 chỗ 

Hyundai Grand i10 có lẽ là chiếc xe quan trọng nhất đổ bộ vào thị trường Ấn Độ năm nay. Vậy điều gì đã khiến Grand i10 đặc biệt hơn những chiếc xe khác? Chúng tôi đã thử tài chiếc xe một cách toàn diện để tìm ra câu trả lời.

Mỗi lần ra mắt, Hyundai luôn mang tới cho người ta một sự phấn khích lớn lao. Và chiếc xe tôi vừa lái thử chắc chắn xứng đáng là một trong những chiếc xe loại nhỏ thú vị nhất đến với thị trường Ấn Độ trong suốt một thời gian dài.

Được gọi bằng cái tên Grand i10, đây là nỗ lực mới mẻ nhất của người khổng lồ tới từ Hàn Quốc tại thị trường dẫn đầu về dòng xe hatchback. Có nhiều lời đồn đoán được thêu dệt trước ngày Hyundai chính thức cho ra mắt chiếc Grand i10 vào tháng trước. Được bắt đầu như một Dự án BA và sự dò xét bắt đầu khi Hyundai tạo ra chiếc xe nằm xen giữa i10 và i20. Điều này là chính xác và không vào cùng thời điểm.

Đây thực sự là một mẫu i10 mới cho châu Âu và phần còn lại của thế giới. Nhưng theo những gì ghi nhận tại Ấn Độ, Hyundai đang giữ được phong độ tốt cho i10 và theo đó đã cho ra mắt chiếc xe mới toanh này. Mặc dù vậy đừng để bị lừa bởi bí danh i10. Đây là một chiếc xe hoàn toàn mới nhưng lại hầu như không có liên hệ gì với đời xe i10 mà chúng ta đã biết đến trong suốt 7 năm qua. To lớn hơn trên tất cả các phương diện khiến chiếc xe trở nên rộng rãi hơn hẳn so với các xe cùng tên và cho cảm giác đặc biệt hơn với mọi bộ phận xe. Tại Ấn Độ, điểm đặc biệt này tương đương với đời i15 của các loại xe.

Thậm chí với thiết kế khôn ngoan, Grand là một khởi đầu hoàn chỉnh so với những người tiền nhiệm của mình. Chiếc xe dài hơn, rộng hơn và cao gần đủ để được phân loại là một chiếc xe cao lớn. Nhưng nhờ sự tăng lên về kích cỡ này, bạn sẽ khó có thể nói nó thực sự thuộc về dòng xe này.

Nhìn chung, kiểu dáng đã có thêm vài bước tiến từ kiểu xe “Kei” kỳ quặc và một bước tiến lớn hướng tới chiếc supermini tương tự của châu Âu. Ngôn ngữ thiết kế Fluidic đã phát triển hơn nữa với chiếc xe này và các đèn pha trở nên sắc nét hơn. Chiếc xe trưng ra một galang tản nhiệt lớn hơn và một thiết kế cách tân xung quanh đèn sương mù đã làm cho đầu xe trở nên bảnh bao hơn.

Không giống phần lớn các nỗ lực thiết kế khác dường như làm mất đi phần hơi nước khi cải tiến từ phía trước ra sau, Grand i10 không bị mắc lỗi đó. Tuyến độ dốc mạnh mẽ làm nổi bật chiều rộng của xe và vòng eo khuôn hình độc đáo với các bánh xe hợp kim 8 chấu (ở ngay đầu mẫu Asta) thật sự đã làm nổi bật thiết kế cứng cáp của Grand i10. Về phía đuôi xe, bạn có thể thấy một khởi đầu rõ ràng so với thiết kế dòng Hyundai hatchback thường thấy với kiểu đèn hậu hoàn toàn mới, kính hậu thấp tích hợp với bộ giảm va và rất nhiều vạch xéo và vết cắt xung quanh. Điểm mấu chốt là Grand i10 rất đẹp dưới mọi góc nhìn và là một tập hợp tuyệt vời của các thiết kế cấp tiến và tập tính thoải mái để giữ cho mọi người được vui vẻ.

Và câu chuyện về nội thất bên trong cũng không khác biệt là bao. Có thể chiếc xe không có được sự tân tiến như trong các thiết kế mà chúng ta thấy gần đây với các mẫu xe Hyundai như Verna và Elantra nhưng lại có một khí chất trưởng thành chắc chắn do nội thất xe mang lại, đồng thời cũng cho cảm giác tuyệt vời đánh dấu về chất lượng và cái cách chúng sắp đặt với nhau.

Hai tông thiết kế mang tới một cảm giác rất châu Âu và Hyundai đã rất chú trọng tới chi tiết trong rất nhiều các khía cạnh của “giao diện máy móc-con người”. Ví dụ, chiếc vô lăng khá nhỏ, thấp và nhìn không đẹp nhưng vẫn cho cảm giác rất thích thú khi nắm nhờ vào da và hoàn thiện bằng nhựa mờ. Các loại nút và nút bấm trong khoang lái cũng cho cảm giác tương tự. Không gian rộng rãi, có thể không bằng người anh em trước đó là i20 nhưng là một bước nhảy vọt so với chiếc i10 tiêu chuẩn. Ở mặt trước, trung tâm bảng điều khiển hơi cao tạo ra một cái kén tuyệt hảo cho người lái và hành khách, trong khi các ghế ngồi lại hỗ trợ lưng và đùi rất tốt.

Đánh giá xe nhỏ, tiết kiệm Hyundai Grand i10 Hyundai Grand i10

Phía sau có đầy đủ không gian phù hợp với hai người lớn với sự sang trọng tuyệt vời do chiếc Grand i10 này có tỷ lệ thậm chí lớn hơn so với đối tác hiện tại ở châu Âu. Băng ghế dự bị rất thoải mái và góc ghế sau là hoàn hảo cho những chuyến xe đường dài. Nhưng phần tuyệt vời nhất là các ghế sau có các hốc gió cho riêng mình, chi tiết lần đầu tiên xuất hiện ở phân khúc xe này tại Ấn độ. Nhìn chung, chiếc Grand cho thấy một khoang lái thực sự đạt được chuẩn mực như trong phân khúc xe hatchback, chứng minh rằng Hyundai đã luôn đảm bảo chất lượng và sử dụng các vật liệu hàng đầu mà không cần đến một mức giá quá cao.

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

Như hầu hết các xe Hyundai hiện có ở thời điểm này, Grand i10 đưa ra lựa chọn về cả xăng và dieselcho phần động cơ. Động cơ xăng ở đây là KAPPA 1.2 lít đã chứng tỏ là một lựa chọn xứng đáng cho cả hai mẫu i20 và i10 trước đó. Điều thú vị nhất dưới mui xe là một động cơ diesel 1.1 lít U2 hoàn toàn mới. Có thể chỉ có ba xi-lanh nhưng động cơ tân tiến này sản xuất công suất 71PS với 4000 vòng/phút và momen xoắn 160Nm lúc cao điểm tại vòng tua từ 1500 và 2750 vòng/phút. Điều gây ấn tượng với bạn nhất về động cơ này chính là sự tinh tế mà nó có được. Chỉ có một lượng nhỏ tiếng ồn len được vào cabin với số vòng quay nhàn rỗi, nhưng đó là điều có thể chấp nhận được với phân khúc xe này. Sự trình diễn khó được đánh giá là sắc bén, với khả năng lên tới 100km/h từ điểm xuất phát với thời gian khá chậm là 17,5 giây. Tại 150km/h, động cơ tối đa không phải là quá ghê gớm để nói về, nhưng lại là nhiều hơn so với các dòng xe ngang hàng khác trong phân khúc này.

Tuy nhiên không phải ở các con số và số liệu, điều ấn tượng nhất về chiếc xe là khả năng lái tuyệt vời, thậm chí ở mức tốc độ khá thấp. Chiếc xe giữ được phong độ ngay cả trong điều kiện xe cộ đông đúc xung quanh. Nhưng trong điều kiện quang phổ rpm cao lên, chiếc xe mất hơi khá nhanh chóng. Vì vậy, đây không phải là động cơ thích hợp cho những chuyến đi dài trên đường cao tốc. Mặt khác, hoạt động của bộ ly hợp dài và khá nhẹ với hộp số sàn 5 cấp là một trong những tay gạt mượt nhất chúng tôi từng thấy trong suốt một thời gian dài. Với sự kết hợp như vậy cùng tỷ lệ hơi ngắn cho ba bộ số đầu tiên, Grand i10 là lựa chọn hoàn hảo nhất để lái trong các khu dân cư thị thành.

Mặc dù vậy, Hyundai đã không chỉ tạo ra sự kỳ diệu với động cơ và hộp số. Điều gây ấn tượng nhất với chúng tôi là các công việc đã được thực hiện với hệ thống giảm xóc. Khi so sánh với các mẫu hatchback của Hyundai, chiếc Grand i10 có lò xo giảm xóc tốt hơn. Thiết lập này có thể vẫn không làm hài lòng bạn, nhưng qua những cú uốn lượn dài, chiếc xe hoàn toàn không bị trôi và thậm chí nếu bạn chỉ ra vài ngã rẽ, các cú uốn mình cho cảm giác kiểm soát cực hoàn hảo. Bởi vậy những gì bạn có được với chất lượng lái tuyệt vời này là đi qua những con đường gập ghềnh nhất mà không có cảm giác bị xóc một cách yếu ớt. Trong thực tế, ngay cả khi bạn điều khiển chiếc xe tới tốc độ tối đa trên đường cao tốc, chiếc xe cho cảm giác chắc chắn tuyệt vời ngay cả khi không có đủ người ngồi trên xe. Phanh cũng cho cảm giác tốt và rất ăn đồng thời có thể đưa chiếc xe tới điểm dừng chết từ 80km/h trong vòng chưa đầy 30m. Thành thật mà nói, bạn có thể sẽ phải rất vụng về và nhắm mắt đưa chânđể tìm thấy bản thân bạn trong một tình huống bi đát với chiếc Grand i10 này.

Với một động cơ diesel, điểm mạnh nhất là sự tiết kiệm nhiên liệu tuyệt đối mà chiếc xe có được. Hyundai tuyên bố rằng động cơ có thể cung cấp 24km/lít trong điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn và các điều kiện này không quá xa so với mục tiêu. Trong các cuộc thử nghiệm của chúng tôi và xung quanh Pune, chiếc Grand i10 cung cấp 16,90km/lít trên các con đường trong thành phố và con số này lên tới 22,5km/lít một khi chúng tôi đến được các con đường mở rộng, duy trì tốc độ ổn định ở 80-90km/h.

Có điểm nào Grand i10 thật sự vượt trội ngoài danh sách thiết bị của mình? Ngoài các cửa sổ thông khí ghế sau được nhắc đến trên đây, chiếc Asta trim mà chúng tôi đã lái gộp các cửa không khóa chỉ với một nút điều khiển khởi động/dừng, vô lăng kiểm soát âm thanh cũng như điện thoại Bluetooth, một hộp găng tay làm lạnh, một máy nghe nhạc MP3 2-DIN với Bluetooth và bộ nhớ trong 1Gb và thậm chí các gương chiếu hậu với chức năng gập điện. Chiếc xe được đãđược nâng lên hoàn toàn.

Tất nhiên là có một vài điểm trừ tôi có thể kể ra ở đây, ví dụ như kích thước lớn của các nút điều khiển âm thanh trên vô lăng có xu hướng bị ép một cách vô tình trong một loạt các hành động điều khiển vô lăng. Tiếp theo là đòn bẩy để điều chỉnh độ cao của ghế ngồi của người lái, cái mà bạn chỉ có thể với được nếu bạn có tay như nhánh cây hoặc nếu bạn mở cửa chỗ người lái. Sau đó, dĩ nhiên có lẽ là giá cả.

Với giá bán 10.200 USD cho phiên bản Asta trim động cơ với các tính năng an toàn tùy chọn như hệ thống chống bó phanh ABS và túi khí, chiếc Grand i10 có vẻ hơi đắt hơn. Thành thực mà nói, nếu bạn giống tôi – một người sống ở đô thị với một gia đình nhỏ và một người không có quá nhiều chuyến du ngoạn ra ngoài đô thị thì sẽ rất ý nghĩa để mua một chiếc Grand i10.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Hyundai Grand i10 1.0AT

Hyundai Grand i10 1.0MT

Hyundai Grand i10 1.2AT

Hyundai i10 1.2AT

Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.00L
Dung tích động cơ
1.00L
Dung tích động cơ
1.20L
Dung tích động cơ
1.20L
Công suất cực đại
65.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
65.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
86.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
79.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
96.00 Nm , tại 3.500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
96.00 Nm , tại 3.500 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
122.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
112.00 Nm , tại 4.000 vòng/phút
Hộp số
4.00 cấp
Hộp số
5.00 cấp
Hộp số
4.00 cấp
Hộp số
4.00 cấp
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
5.10l/100km
Điều hòa
1 vùng
Điều hòa
1 vùng
Điều hòa
1 vùng
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
1 túi khí
Số lượng túi khí
1 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí