- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Nằm ngoài sự mong đợi của khách hàng về một mẫu CUV mới tiếp nối thành công hơn hai năm qua của EcoSport, Ford Việt Nam chỉ mang đến một phiên bản nâng cấp về ngoại hình với tên gọi Black Edition, có thể gọi vui là “đen cá tính”. Với tân binh này, “thế hệ Ford EcoSport 2017” tại Việt Nam hiện có ba thành viên sau khi phiên bản EcoSport Trend AT không còn xuất hiện, “bộ ba” gầm cao năm chỗ được lắp ráp trong nước và có giá niêm yết như sau:
Kích thước của Ford EcoSport duy trì ở mức 4.241 x 1.765 x 1.658 (mm) tương ứng với Dài x Rộng x Cao, 2.519 (mm) cho chiều dài cơ sở và 200 (mm) cho khoảng sáng gầm xe. So với i20 Active và Vitara thì EcoSport nhỉnh hơn về chiều cao tổng thể cùng khoảng sáng gầm nhưng lại kém về khoảng cách hai trục, và tuy khá tương đồng về chiều dài tổng thể nhưng chiếc CUV của Ford có thêm một bánh dự phòng bên ngoài nên không gian cabin bên trong là không tốt được như hai đối thủ châu Á.
Về thiết kế ngoại thất, EcoSport Black Edition đơn thuần được tân trang với các chi tiết trẻ trung hơn, cá tính hơn, tạo nên một phiên bản càng thể thao hơn nữa so với hai người anh em còn lại. Đầu tiên là lưới tản nhiệt cỡ lớn sơn đen bóng, khỏe khoắn và trẻ trung hơn khi đặt cạnh kiểu viền mạ chrome lịch lãm trước đây. Hệ thống chiếu sáng trang bị tiêu chuẩn ở ba phiên bản bao gồm đèn pha Halogen và đèn sương mù, ngoài ra hốc đèn pha có tạo hình hẹp về chiều cao cho EcoSport một diện mạo sắc xảo, lạnh lùng hơn.
Ở thân xe, ba chi tiết nằm trong “gói độ” Black Edition là mâm xe hợp kim đa chấu 16-inch cùng củ gương chiếu hậu với lớp sơn đen bóng và bộ tem dán mang đậm phong cách thể thao. Tăng thêm vẻ cứng cáp của EcoSport, Ford điểm thêm các mảng ốp nhựa cứng tối màu quanh khung cửa kính và phần mép dưới cửa ra vào, thanh gá nóc xuất hiện cũng góp phần không nhỏ vào sự năng động của xe.
Điểm mới duy nhất ở góc nhìn trực diện từ sau là phần ốp dự phòng nay bổ sung tem dán, còn lại EcoSport Black Editon vẫn quen thuộc với cụm đèn hậu đa giác hai tầng, đuôi lướt gió tích hợp dãy đèn LED báo phanh phụ, cản sau hầm hố, cửa sau mở theo phương ngang với tay nắm ẩn bên trong hốc đèn bên phải và tích hợp nút khóa/mở “Keyless Entry”.
Bên trong cabin, không có sự nâng cấp nào dành cho EcoSport, khách hàng có được không gian ở mức khá tốt so với kích thước nhỏ gọn bên ngoài. Thiết kế trần xe cao cùng các khung cửa kính kích thước lớn mang lại không gian thoáng đãng cho xe, kết hợp cùng cách phối màu mạnh mẽ giúp EcoSport dễ dàng chinh phục các khách hàng trẻ.
Xe được trang bị ghế nỉ trên phiên bản Trend và ghế da trên hai phiên bản Titanium. Hàng ghế trước có thể chỉnh cơ để người sử dụng lựa chọn tư thế ngồi phù hợp, trong khi đó hàng ghế sau dù có khoảng để chân và trần xe thoáng đãng nhưng chỉ có hai tựa đầu, Ford cũng cung cấp tỉ lệ gập tựa lưng 60:40 để mở rộng không gian chứa hành lý khi cần thiết.
Thiết kế bảng tablo trên EcoSport thiết kế cơ bắp với các phần nối với nhau khá chắc chắn. Dù tạo hình khá ấn tượng tuy nhiên bảng điều khiển trung tâm lại rối mắt bởi có quá nhiều nút bấm, việc làm quen sử dụng chắc hẳn sẽ tốn khá nhiều thời gian, kết hợp cùng đó là màn hình LCD hiển thị đa thông tin đơn sắc.
Vô-lăng 3 chấu được bọc da trên Ford EcoSport có thiết kế thể thao với điểm nhấn là chi tiết ốp nhựa sáng bao quanh. Các phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay được tích hợp trên vô-lăng giúp người lái dễ dàng điều khiển và tập trung vào lái xe hơn.
Hệ thống nghe nhìn trên EcoSport được trang bị khá tốt với hệ thống âm thanh 6 loa, CD một đĩa, đài AM/FM, các cổng kết nối USB, AUX, kết nối Bluetooth giúp kết nối các thiết bị đa phương tiện bên ngoài. Hệ thống điều khiển bằng giọng nói SYNC™ giúp bạn dễ dàng điều khiển các tính năng trên xe, kết nối điện thoại giúp bạn tập trung vào lái xe hơn. Tuy nhiên hệ thống này yêu cầu phải phát tiếng Anh chuẩn, là một trong những hạn chế với người sử dụng.
Danh sách tiện nghi của EcoSport bắt đầu với điều hòa chỉnh cơ cho phiên bản Trend, còn lại hai bản Titanium nhỉnh hơn “đàn em” khi sở hữu và điều hòa tự động cho hai phiên bản số tự động; gương chiếu hậu chỉnh/gập điện; chìa khóa thông minh cùng nút bấm khởi động; cửa sổ trời chỉnh điện; cảm biến tích hợp đèn pha tự động và gạt nước mưa tự động…
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Ford EcoSport tiếp tục sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh Duratec Ti-VCT với dung tích 1.5 lít, sản sinh công suất tối đa 110 mã lực tại vòng tua máy 6.300 vòng/phút, moment xoắn cực đại 140Nm tại 4.400 vòng/phút. Điểm đặc biệt của động cơ mới này là nó có khả năng hoạt động với nhiên liệu E20, theo đó, sẽ hoạt động tốt với E5 RON 92 vốn đang được lưu hành tại thị trường Việt Nam.
Kết hợp cùng máy xăng sẽ là hộp số sàn 5 cấp hoặc tùy chọn hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép PowerShift. Mẫu CUV thành thị trang bị hệ thống treo trước kiểu thanh xoắn và treo sau Macpherson với thanh cân bằng; hệ thống lái trợ lực điện điều khiển điện tử EPAS.
Các trang thiết bị an toàn trên EcoSport được đánh giá cao ngay cả khi so sánh với các dòng xe gầm cao 5 chỗ trên 800 triệu đồng. Ở hai phiên bản Titanium, EcoSport được trang bị hệ thống an toàn bao gồm:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân bổ lực phanh EDB
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Cảm biến lùi
7 túi khí
Hệ thống chống trộm
Phiên bản Trend số sàn không được trang bị cảm biển lùi phía sau; hệ thống cân bằng điện tử ESP và hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA; xe được trang bị tiêu chuẩn 2 túi khí trước và có thể tùy chọn 7 túi khí.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Ford EcoSport 1.5L Titanium AT Black Edition | Ford Ecosport 1.5L MT Trend | Ford Ecosport 1.5 AT Trend | Ford Ecosport 1.5L AT Titanium |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút | Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút | Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút | Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4400 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động một vùng | Điều hòa chỉnh tay 1 vùng | Điều hòa chỉnh tay 1 vùng | Điều hòa tự động 1 vùng |
Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 7 túi khí |