VINFAST LUX A 2.0AT 2020 PREMIUM

645.000.000 

Động cơ: 2.0L |
ODO: 3.8 Vạn |
Hộp số:  Số tự động | 
Số chỗ: 5 chỗ

Vinfast là hãng xe nhận được rất nhiều sự chú ý ngay từ khi ra mắt bởi mục tiêu mang ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ra thế giới. Hai mẫu xe sang đầu tiên được hãng giới thiệu tại triển lãm Paris Motorshow là chiếc sedan Lux A2.0 và mẫu SUV SA2.0. Đây cũng được xem là tiền đề trong việc định hướng phát triển cho những mẫu xe tiếp theo của hãng xe có phần non trẻ. Trong bài viết này, danhgiaXe sẽ mang đến cái nhìn sơ bộ về mẫu sedan Lux A2.0 từ Vinfast.
Là một thương hiệu non trẻ vừa ra mắt thị trường, rõ ràng khách hàng có quyền đặt dấu chấm hỏi về chất lượng của những mẫu xe Vinfast. Tuy nhiên, phản ứng ban đầu của giới truyền thông cũng như cộng đồng về hai mẫu Lux A và Lux SA là khá tích cực, hứa hẹn sẽ được đón nhận tốt trên thị trường. Cùng với việc được xuất thân từ một tập đoàn lớn như Vingroup, mẫu sedan hạng sang của Vinfast cho thấy tiềm năng trở thành một đối thủ đáng gờm cho các hãng xe “gạo cội” trên thị trường như Honda, Toyota,…

Dù yêu hay ghét Vinfast thì cũng khó ai có thể phàn nàn về ngoại thất của Lux A2.0. Chiếc sedan này sở hữu thiết kế ngoại thất mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh lịch và sắc sảo. 

Mặt ca-lăng nổi bật với dải đèn LED định vị mỏng đang trở thành xu hướng, kết hợp với dải chiếu sáng chữ V ôm lấy lười tản nhiệt và logo Vinfast mạ chrome đầy phá cách. Đây cũng là chi tiết đặc trưng giúp nhận diện mẫu xe sang của Vinfast trên đường.

Hông xe của Lux A2.0 sử dụng những đường gân nổi kéo dài từ nắp ca-pô đến cửa trước, kết hợp với bộ mâm kích thước 19 inch ở bản cao cấp và 18 inch ở bản tiêu chuẩn tạo nên ấn tượng thể thao cho mẫu sedan nhà Vin. Đặc biệt, vành xe 5 chấu với thiết kế bắt mắt, logo chính giữa cùng 2 màu đen kết hợp với màu kim loại giúp “dàn chân” của xe khỏe khoắn và vững chãi hơn.

Phần đuôi xe cũng là điểm nhấn chính trong ngôn ngữ thiết kế của Lux A2.0. Khu vực này nổi bật với cụm đèn hậu LED với hai dải chiếu sáng mỏng được kéo dài đến khu vực trung tâm và vuốt xuống làm nổi bật logo chữ V. Chi tiết này tạo sự thống nhất trong tổng thể của xe, giúp Lux A trở nên hài hòa, liền lạc và tạo được nét đặc trưng riêng so với những mẫu sedan khác trên thị trường.

Tuy nhiên, việc Vinfast sử dụng đến hai hàng chữ cho tên thương hiệu và tên xe phần nào tạo cảm giác hơi rối cho khu vực cản sau. Tuy nhiên, chi tiết này cũng được bù đắp bởi thiết kế chụp ống xả kép mạ chrome đẹp mắt và thể thao.

Khoang nội thất của Lux A2.0 gây ấn tượng với người dùng với lối thiết kế sang trọng, sắc sảo và gọn gàng. Các vật liệu chính bên trong khoang cabin là nhôm, gỗ và da mang đến cảm giác cao cấp và trang nhã cho hành khách. Điểm nhấn chính ở khu vực bảng táp lô là màn hình cảm ứng trung tâm kích thước lớn 10.4 inch điều khiển hầu hết các chức năng trong xe. Chi tiết mang nhiều tính công nghệ này cũng được tìm thấy trên những chiếc Tesla chạy điện nổi tiếng.

Trang chủ màn hình sẽ chỉ có 03 biểu tượng truy cập (gồm điện thoại – định vị – âm thanh) và dòng trạng thái hiển thị hệ thống kiểm soát khí hậu trên xe. Bao lấy màn hình là hai cửa gió điều hòa dạng ngũ giác chạy dọc tạo cảm giác gọn gàng và liền mạch. Hệ thống âm thanh trên xe là loại 8 loa ở bản tiêu chuẩn và 13 loa ở bản cao cấp.

Về trang bị hỗ trợ lái, Vinfast trang bị cho mẫu sedan của mình vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp các nút điều khiển chức năng với logo V nổi bật ở chính giữa. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ lái với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch kết hợp hai đồng hồ analog báo tốc độ xe và vòng tua máy. Vô lăng bọc da, chỉnh cơ 4 hướng và có tích hợp điều chỉnh âm lượng, tự điều chỉnh khi lùi, kiểm soát hành trình.

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi đều bọc da cao cấp với nhiều tùy chọn màu khác nhau. Được định vị ở phân khúc xe sang nên VinFast LUX A2.0 mang đến cho người dùng rất nhiều tiện nghi đáng tiền như: hệ thống sạc không dây, đèn trang trí nội thất, hệ thống phát wifi, rèm che nắng chỉnh điện, khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động độc lập 2 vùng, ghế chỉnh điện…

TÍNH NĂNG

Tính năng nổi bật

VinFast LUX SA2.0 và LUX A2.0 đều sử dụng chung động cơ xăng tăng áp 2.0L từ nền tảng của BMW N20. Tuy nhiên, bản sedan cho ra hai mức công suất lần lượt là 228 mã lực và moment xoắn cực đại đạt 350 Nm cho bản cao cấp và 174 mã lực / 300 Nm cho bản tiêu chuẩn. Sức mạnh truyền đến bánh sau (RWD) thông qua hộp số tự động ZF 8 cấp.

Cả hai mẫu VinFast LUX A2.0 và LUX SA2.0 đều có hệ thống treo độc lập bao gồm ở phía trước là loại 2 đòn treo với càng chữ A dưới loại 2 trục và có thanh tăng cứng, hệ thống treo bằng nhôm; ở phía sau, loại 5 thanh nối có rô tuyn khớp cầu và thanh cân bằng dạng ống.

 

Về mặt an toàn, Vinfast khẳng định mẫu sedan của mình sở hữu khung xe cứng cáp làm từ nhôm và thép dập nóng với độ bền cao. Mỗi bộ khung xe được tinh chỉnh để có có tần số dao động tự nhiên cao giúp chống rung và khống chế lực vặn xoắn, lực uốn, từ đó giúp người lái kiểm soát xe tốt hơn.

Hơn nữa, xe còn được lắp đặt đến 06 túi khí (02 túi khí trước, 02 túi khí bên và túi khí rèm) ở mọi phiên bản. Các hệ thống an toàn chủ động bao gồm: công nghệ kiểm soát góc cua và chống lật, camera toàn cảnh 360, phanh tay điện tử, khởi hành ngang dốc, phanh chống bó cứng ABS, hỗ trợ phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ xe và khả năng vận hành

Vinfast LUX A2.0 tiêu chuẩn

1,017 tỷ

Vinfast LUX A2.0 nâng cao

1,206 tỷ

Vinfast LUX A2.0 cao cấp

1,359 tỷ
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơKiểu động cơKiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơDung tích động cơ
Công suất cực đại
174.00 mã lực , tại 4500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
174.00 mã lực , tại 4500.00 vòng/phút
Công suất cực đại
228.00 mã lực , tại 5000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
300.00 Nm , tại 1750.00 – 4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
300.00 Nm , tại 1750.00-4000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
350.00 Nm , tại 1750.00-4500.00 vòng/phút
Hộp số
8.00 cấp
Hộp sốHộp số
Kiểu dẫn độngKiểu dẫn độngKiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.39l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.39l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
8.32l/100km
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
2 vùng
Điều hòa
2 vùng
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí