- Tổng quan
- Thư viện
- Ngoại thất
- Nội thất
- Video
- Tải Catalogue
Ngày 22/8 năm 2018, Hyundai Kona gia nhập phân khúc SUV đô thị hạng B và được lắp ráp tại Việt Nam nên giá thành rất hợp lý. Hyundai Thành Công quyết tâm biến mẫu xe này thành con gà doanh số tiếp theo tại thị trường Việt Nam, bên cạnh sự thành công của Hyundai I10, Accent, Elantra, Tucson và Santafe.
Tại thời điểm đó, Ford EcoSport vẫn đang thống trị phân khúc. Tưởng chừng Hyundai Kona khó “có cửa” để cạnh tranh cùng đối thủ Mỹ. Tuy nhiên, Kona đã làm tất cả mọi người phải giật mình khi doanh số hàng tháng liên tục vượt mặt EcoSport. Hyundai Thành Công đã bán được hơn 8.000 chiếc Kona, trong đó doanh số cộng dồn 11 tháng 2019 đạt 6.147 xe, gần gấp đôi so với đối thủ đến từ Mỹ Ford Ecosport (3.666 xe).
Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn: là phiên bản dành cho những khách hàng trẻ cần một chiếc xe đô thị có vẻ ngoài phá cách, năng động với giá cả hợp lý.
Dù là phiên bản thấp cấp nhất nhưng xe vẫn có những tính năng hiện đại như màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Apple Carplay. Đặc biệt, đây còn là phiên bản tiết kiệm xăng nhất. Những tính năng tiêu chuẩn gồm có: đèn pha Halogen, ghế nỉ, điều hoà chỉnh cơ.
Hyundai Kona 2.0 AT đặc biệt: cao hơn bản tiêu chuẩn 61 triệu, đây là phiên bản dành cho những gia đình trẻ, xe được nâng cấp về khả năng chiếu sáng với đèn pha LED, mức tiện nghi bổ sung ghế da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, điều hoà tự động. Hệ thống an toàn cũng được bổ sung tính năng cảnh báo điểm mù BSD.
Hyundai Kona 1.6AT Turbo: dành cho những khách hàng đề cao cảm giác lái và có tài chính khá giả bởi mức giá bán lên đến 725 triệu đồng. Kona 1.6AT Turbo là phiên bản duy nhất được trang bị động cơ tăng áp cho khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ngoài ra, xe còn được bổ sung một số trang bị đắt giá như: cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây, cảm biến phía trước
Hyundai đã tạo ra một cuộc cách mạng lớn với Kona Mới – một chiếc xe sở hữu kiểu dáng hướng ngoại, cảm giác lái năng động và công nghệ hợp lý đã khiến nó khác biệt so với những chiếc crossover có kích thước tương tự khác.
Với thiết kế thể thao, sắc sảo và hiện đại, Kona 2020 tiếp tục đi theo định hướng của thế hệ tiền nhiệm khi nhắm đến đối tượng khách hàng trẻ trung, cá tính và năng động. Mức giá cao hơn so với Ford Ecosport của Hyundai Kona là hoàn toàn hợp lý với danh sách các trang bị tiện nghi phong phú đi cùng khối động cơ mạnh mẽ và không gian nội thất rộng rãi.
Trên hết, với một mức giá phải chăng, dễ tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng. Xe Hyundai Kona Mới hoàn toàn là một xế hộp đáng để bạn chú ý xem xét!
Mẫu xe Hàn đang “định hình lại phân khúc SUV compact” với ngôn ngữ thiết kế phá cách, mạnh mẽ, nhấn mạnh tính năng động và cân bằng. Hyundai Kona mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565mm, chiều dài cơ sở 2.600mm, khoảng sáng gầm xe 170mm.
Hệ thống khung gầm của Kona được các chuyên gia đánh giá cao về độ cứng cáp bởi có hơn 51.8% thành phần thép cường lực AHSS cùng vật liệu thép dập nóng. Qua đó giúp giảm thiểu mức độ nghiêm trọng khi xảy ra va chạm.
Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Elantra, SantaFe. Bên trong là cấu trúc dạng lưới gồm vô số hoạ tiết hình thoi, đường viền bao bọc xung quanh được mạ crom sáng bóng.
Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp chức năng sấy (gương chiếu hậu của bản 2.0 AT tiêu chuẩn không có chức năng gập điện). Tay nắm cửa cùng màu thân xe. La-zăng hợp kim 18 inch Diamond Cut (trừ bản 2.0 AT tiêu chuẩn sử dụng la-zăng tùy chọn 17 inch). Những tấm ốp màu đen bao quanh hốc bánh xe tăng thêm chất thể thao, bề thế cho Hyundai Kona 2020 1.6 Turbo. Những đường gân dập nổi giúp thiết kế thân xe thoát khỏi cảm giác nhàm chán.
Chi tiết lôi cuốn và hấp dẫn nhất ở đuôi xe chính là cụm đèn hậu LED có hiệu ứng 3D bắt mắt. Khu vực cản sau, hai hốc đèn phản quang đều được ốp màu đen cho cái nhìn cứng cáp và khỏe khoắn cho Kona.
Cản sau của xe sơn màu bạc làm nổi bật cá tính của xe. Tuy nhiên, ăng-ten dạng cột lại được Hyundai sử dụng thay cho ăng-ten vây cá mập đã quá quen thuộc với người sử dụng ô tô. Đây được xem là điểm trừ đáng tiếc trong thể cao cấp và hiện đại của Kona.
Một khi bạn mở cánh rửa ra, bạn sẽ bị choáng ngợp bởi nội thất long lanh và sang chảnh mà Kona mang lại. Không gian bên trong Kona rất rộng rãi nhờ trục cơ sở dài 2600 mm, “ăn đứt” con số 2519 mm của xe Ford EcoSport 2020. Tuy nhiên, trần xe Kona khá thấp khiến những khách hàng có chiều cao trên 1m75 bị chạm trần.
Ở vị trí trung tâm của bảng táp-lô là màn hình cảm ứng 8” đặt cao gợi nhắc đến những dòng xe sang đắt tiền của Audi hay Mercedes. Ngay dưới là hệ thống điều hòa, cửa gió được bố trí đối xứng. Hệ thống nút bấm sắp xếp gọn gàng, vừa với tầm tay khi sử dụng.
Vô-lăng của Hyundai Kona dạng ba chấu thiết kế thể thao với phần đáy vát cong hướng vào cột lái, được bọc da cho cảm giác cầm khá chắc tay. Các nút chức năng được tích hợp vào như điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control hay đàm thoại rảnh tay…. một cách gọn gàng, dễ tiếp cận, mang đến cảm giác hiện đại và cao cấp.
Bản Kona 2.0AT tiêu chuẩn chỉ được trang bị ghế bọc nỉ. Trong khi đó, Hyundai Kona 2.0AT Đặc biệt và 1.6 Turbo sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng (trừ bản 2.0 tiêu chuẩn), bệ tỳ tay cố định mang lại sự tiện dụng cho tài xế.
Giống như ở hàng ghế đầu, không gian hàng ghế thứ 2 của Hyundai Kona khá thoải mái, nó phù hợp với những người có chiều cao từ 175cm trở xuống. Trong số những tên tuổi khác cùng phân khúc như Mazda CX-3 hay Mitsubishi ASX, rõ ràng Kona có nhiều chỗ ngồi phía sau hơn cả.
Xe Hyundai Kona 2020 mới cung cấp 361 lít dung tích lưu trữ ở cốp xe, nhiều hơn Subaru XV (ở 310 lít), nhưng lại ít hơn so với Honda HR-V khá hầm hố (với 437 lít).
Khi hàng ghế sau được gập xuống với một nút bấm sẽ mở ra không gian tối đa lên đến 1143 lít, khá ấn tượng trong phân khúc SUV crossover hạng B, vượt qua của Mazda CX-3, Toyota C-HR và bao gồm cả Honda HR-V.
Trang bị tiện nghi
Khả năng làm mát của Hyundai Kona tương đồng với những đối thủ trong phân khúc như Ford EcoSport hay Honda HR-V 2020 với 2 tuỳ chọn điều hoà chỉnh cơ hoặc tự động. Đi kèm là hệ thống khử Ion giúp bầu không khí bên trong khoang cabin trong lành hơn.
Tất cả các biến thể của xe Hyundai Kona đều được trang bị màn hình cảm ứng IPS đa điểm 8 inch, tích hợp bản đồ điều hướng dành riêng cho khách hàng tại Việt Nam, hỗ trợ kết nối USB/AUX, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Có thể vẻ ngoài của nó không được sắc nét mà mang một chút gì đó “hoạt hình”, nhưng bù lại nó thực sự dễ sử dụng.
Hyundai Kona là mẫu xe duy nhất trong phân khúc SUV đô thị hạng B sở hữu trang bị sạc không dây chuẩn Qi. Khả năng kết nối Apple Carplay cũng là một chi tiết rất đáng chú ý. Ngoài ra, xe còn có những tính năng giải trí khác như:
- Màn hình cảm ứng 8 inch
- Hệ thống AVN định vị dẫn đường
- Kết nối Bluetooth
- Chìa khóa thông minh
- Khởi động bằng nút bấm
- Khóa cửa tự động khi đạt tốc độ nhất đinh
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Gương chống chói tự động ECM (không có trên Kona 2.0 AT tiêu chuẩn)
- Hệ thống âm thanh 6 loa trong trẻo nhờ tích hợp DAC giải mã kỹ thuật số 24bit cùng bộ xử lý Arkamys Premium Sound
TÍNH NĂNG
Tính năng nổi bật
- Vận hành
- An toàn
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona sẽ có 2 tùy chọn động cơ, hộp số là:
- Động cơ Atkinson MPI 2.0L cho công suất tối đa 149 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ Gamma 1.6T-GDI cho công suất 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 265Nm trong dải vòng tua 1.500 – 4.500vòng/phút, hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
Tất cả các phiên bản đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước cho khả năng điều hướng tốt hơn, trang bị hệ thống 3 chế độ lái Drive Mode gồm các tùy chỉnh Comfort – Eco – Sport, đáp ứng mọi nhu cầu của người lái như đi trong phố nhẹ nhàng (Eco), tăng tốc thể thao trên xa lộ (Sport).
Kona 1.6AT Turbo còn được ưu ái trang bị hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp giúp quá trình chuyển số nhanh và êm hơn, đồng thời hạn chế tình trạng trễ ga trên hộp số tự động. Qua đó giúp xe có thể tăng tốc từ 0-100km/h trong 7.7 giây, tốc độ tối đa đạt 210 km/h.
Hiệu quả giảm xóc trên Hyundai Kona tương đối tốt với hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/thanh cân bằng. Đi kèm là 2 bộ lốp có thông số 215/55R17, 235/45R18 và hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa.
Hyundai Kona 2020 có khoảng gầm cao 170 mm, góc tiếp trước 17º và góc thoát sau đạt 29º giúp xe có thể tự tin vượt qua những địa hình khó khăn.
Tính năng an toàn
Tính năng an toàn 5 sao của Hiệp hội An toàn Giao thông Quốc gia Mỹ NHTSA và tiếp tục là một điểm cộng lớn cho Kona 2020, cả 3 phiên bản đều được trang bị tiêu chuẩn:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC
- Hệ thống hiển thị áp suất lốp từng bánh TPMS
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PAS
- Hệ thống chống trộm Immobilizer
- Hệ thống an toàn 6 túi khí
Hai biến thể cao nhất là 2.0 AT đặc biệt và 1.6 Turbo được bổ sung thêm hệ thống cảnh báo điểm mù BSD
Thật đáng tiếc khi không thể tìm thấy kiểm soát hành trình thích ứng và các hệ thống an toàn quan trọng như: phanh khẩn cấp tự động hay phát hiện người đi bộ ẩn giấu sau các biến thể đắt tiền.
Tóm lại, với những trang bị an toàn đầy ấn tượng như trên, Hyundai Kona vẫn là chiếc xe đứng hàng cao nhất trong phân khúc crossover hạng B.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Động cơ xe và khả năng vận hành
- Động cơ & Khung xe
- Ngoại thất
- Nội thất
- An toàn
Thông số kỹ thuật Hyundai Kona | 2.0 AT tiêu chuẩn | 2.0 AT đặc biệt | 1.6AT Turbo |
Kích thước DxRxC | 4165 x 1800 x 1565 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2600 mm | ||
Khoảng sáng gầm | 170 mm | ||
Động cơ | Nu 2.0L MPI | Tăng áp Gamma 1.6L T-GDI | |
Dung tích | 1.999cc | 1.591cc | |
Công suất cực đại | 147hp/6200rpm | 175hp/5500rpm | |
Mô men xoắn cực đại | 180Nm/4500rpm | 265Nm/1500-4500rpm | |
Hộp số | 6AT | 7DCT | |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu nội thành/ ngoại thành/ kết hợp | 8.48 / 5.41 / 6.57 | 8.62 / 5.72 / 6.79 | 9.27 / 5.55 / 6.93 |
Lốp xe | 215/55R17 | 235/45R18 | |
Bình xăng | 50L | ||
Số chỗ ngồi | 5 |